HS Code của Yếm Lốp Xe Ô Tô Tải: Hướng Dẫn Phân Loại Chính Xác

Hình ảnh: (Mô tả: Hình ảnh cận cảnh một chiếc yếm lốp xe tải, làm nổi bật các chi tiết và cấu trúc của sản phẩm.)

Tổng cục Hải quan đã ban hành Công văn số 4389/TCHQ-TXNK ngày 13/9/2021 hướng dẫn về việc phân loại mã HS cho lốp xe ô tô tải, đầu kéo, rơ moóc và sơ mi rơ moóc. Công văn này nhằm thống nhất việc áp mã HS, tránh tình trạng khai báo sai mã dẫn đến việc truy thu thuế và xử lý vi phạm. Vậy Hs Code Của Yếm Lốp Xe ô Tô Tải cụ thể là gì? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định mã HS chính xác cho sản phẩm này.

Hình ảnh: (Mô tả: Hình ảnh minh họa các loại lốp xe khác nhau, được phân loại theo kích thước và công dụng.)

Căn cứ Phân loại HS Code cho Lốp Xe

Việc xác định HS code cho lốp xe, bao gồm cả yếm lốp, cần dựa trên các quy định và tiêu chuẩn sau:

  • Luật Hải quan: Khoản 1, Điều 26 Luật Hải quan quy định việc phân loại hàng hóa phải căn cứ vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và thông tin liên quan để xác định tên gọi và mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam.
  • Thông tư 14/2015/TT-BTC: Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, kiểm tra chất lượng và an toàn thực phẩm.
  • Thông tư 65/2017/TT-BTC và Thông tư 09/2019/TT-BTC: Ban hành và sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam.
  • Chú Giải Chi Tiết HS 2017: Cung cấp giải thích chi tiết cho nhóm 4011 “Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng”.
  • QCVN 34:2017/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô.
  • Công văn 2982/ĐKVN-VAQ: Ý kiến của Cục Đăng kiểm Việt Nam về việc phân loại lốp xe.

Xác định HS Code cho Yếm Lốp Xe Ô Tô Tải

Hình ảnh: (Mô tả: Hình ảnh minh họa các thông số kỹ thuật được in trên lốp xe, cung cấp thông tin quan trọng cho việc phân loại mã HS.)

Yếm lốp xe ô tô tải thường được làm bằng cao su và chưa qua sử dụng, do đó, thuộc nhóm 4011 – Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng. Tuy nhiên, để xác định mã HS chính xác ở cấp độ chi tiết hơn (8 số), cần xem xét công dụng và loại xe sử dụng:

  • 4011.20: Lốp dùng cho ô tô chở hàng, ô tô khách.
  • 4011.90: Lốp dùng cho xe đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (nếu không thuộc nhóm 4011.20). Cần lưu ý, nếu lốp có thể sử dụng cho cả ô tô chở hàng, ô tô khách và xe đầu kéo, rơ moóc thì sẽ được phân loại vào nhóm 4011.20 theo quy tắc phân loại.

Để xác định chính xác HS code, cần dựa vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật từ nhà sản xuất, thông tin trên website của nhà sản xuất, và QCVN 34:2017/BGTVT. Cần chú ý các thông tin như: công dụng của lốp, model, thông số kỹ thuật, hãng sản xuất…

Kết Luận

Việc xác định chính xác HS code của yếm lốp xe ô tô tải là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ quy định hải quan và tránh những rủi ro về thuế. Doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các quy định và tham khảo hướng dẫn từ Tổng cục Hải quan để khai báo mã HS chính xác. Nếu cần hỗ trợ thêm, hãy liên hệ với chuyên gia tư vấn hải quan để được hướng dẫn cụ thể.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *