Đăng ký xe tải
Đăng ký xe tải

Các loại thuế xe tải: Chi phí cần biết khi mua xe tải 2023

Việc sở hữu một chiếc xe tải mới không chỉ đòi hỏi chi phí mua xe mà còn kèm theo các khoản thuế phí bắt buộc theo quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Các Loại Thuế Xe Tải cần nộp khi mua xe tải năm 2023, giúp bạn chuẩn bị tài chính một cách đầy đủ.

Đăng ký xe tảiĐăng ký xe tải

5 loại thuế phí cần nộp khi mua xe tải năm 2023

Để xe tải đủ điều kiện lăn bánh trên đường, chủ xe cần nộp đầy đủ 5 loại thuế phí sau:

1. Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là khoản phí mà người sở hữu tài sản phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Đối với xe ô tô, thuế trước bạ được tính như sau:

  • Thuế trước bạ = Giá tính thuế trước bạ x Mức thuế trước bạ (%)

Trong đó:

  • Giá tính thuế trước bạ: Là giá xe do nhà sản xuất niêm yết.
  • Mức thuế trước bạ (%): Được xác định theo từng loại xe và địa phương đăng ký. Cụ thể, ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, và các loại xe tương tự áp dụng mức thuế 2%.
STT Loại xe Mức thu (%)
1 Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự. 2%

2. Lệ phí đăng ký xe và cấp biển số

Thuế phí lăn bánh xe tảiThuế phí lăn bánh xe tải

Lệ phí này được quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức thu phụ thuộc vào loại xe (sơ mi rơ moóc, rơ moóc, ô tô) và khu vực đăng ký. Đối với ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách), mức phí cụ thể như sau:

Loại xe KV 1 KV2 KV3
Ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh vận tải) 150.000 – 500.000 150.000 150.000
(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)

3. Phí đăng kiểm và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm

Thông tư 55/2022/TT-BTC quy định mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới. Mức phí đăng kiểm xe ô tô tải được phân loại theo tải trọng như sau:

Loại xe ô tô Mức giá (đồng)
Xe ô tô tải trên 20 tấn, xe đầu kéo trên 20 tấn và các xe chuyên dùng 570.000
Xe ô tô tải chuyên chở từ 7 – 20 tấn, xe đầu kéo đến 20 tấn và các loại máy kéo 360.000
Xe ô tô tải chuyên chở từ 2 – 7 tấn 330.000
Xe ô tô tải chuyên chở đến 2 tấn 290.000

Ngoài phí đăng kiểm, chủ xe còn phải nộp thêm khoảng 40.000 đồng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm.

Lưu ý: Theo Thông tư 44/2023/TT-BTC, từ 1/7/2023 đến 31/12/2023, chủ phương tiện chỉ phải trả 50% lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định.

4. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Đây là khoản tiền chủ xe cơ giới phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 03/2021/NĐ-CP. Mức phí được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC, cụ thể đối với xe ô tô tải như sau:

TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng)
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.000

Lưu ý: Mức phí trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng.

5. Phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ là khoản phí chủ phương tiện giao thông phải nộp để bảo trì, nâng cấp đường bộ. Mức phí được tính theo tải trọng và thời gian nộp, chi tiết xem tại bảng phí đường bộ xe tải theo quy định hiện hành.

Kết luận

Việc nắm rõ các loại thuế phí lăn bánh xe tải là rất quan trọng khi quyết định mua xe. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất về mặt tài chính. Để biết thêm chi tiết về mức phí bảo trì đường bộ, vui lòng tham khảo bảng phí được công bố chính thức.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *