Bảng Quy Đổi Tải Trọng Xe: Hướng Dẫn Chi Tiết và Cách Chọn Lốp Phù Hợp

Đối với những người làm việc trong ngành vận tải, đặc biệt là xe tải, việc hiểu rõ các thông số kỹ thuật của xe là vô cùng quan trọng. Trong số đó, chỉ số tải trọng xe (Load Index) và Bảng Quy đổi Tải Trọng Xe đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo an toàn và hiệu suất vận hành. Bài viết này từ chuyên gia Xe Tải Mỹ Đình sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về bảng quy đổi tải trọng xe, giúp bạn lựa chọn lốp xe phù hợp nhất với nhu cầu vận tải của mình.

Chỉ số tải trọng, một thông số không thể thiếu trên lốp xe, cho biết khả năng chịu tải tối đa của một chiếc lốp đơn lẻ. Thông thường, chỉ số này được biểu thị bằng một con số, và để biết được trọng lượng tương ứng mà lốp có thể chịu được, chúng ta cần đến bảng quy đổi tải trọng xe. Bảng quy đổi này là công cụ không thể thiếu, đặc biệt quan trọng khi bạn cần xác định tổng tải trọng của xe và lựa chọn lốp xe có khả năng đáp ứng yêu cầu vận tải.

Chỉ Số Tải Trọng Xe (Load Index) Là Gì?

Chỉ số tải trọng xe là một tiêu chuẩn quốc tế, được các nhà sản xuất lốp xe tuân thủ để đảm bảo tính thống nhất và dễ dàng tra cứu. Nó thường xuất hiện ngay sau ký hiệu kích thước lốp và trước ký hiệu tốc độ tối đa cho phép trên hông lốp. Giá trị của chỉ số tải trọng thường dao động từ 60 đến 126 cho lốp xe du lịch và có thể cao hơn đối với lốp xe tải và xe thương mại.

Để hiểu rõ hơn về khả năng chịu tải thực tế của lốp, chúng ta cần tham khảo bảng quy đổi tải trọng xe. Bảng này sẽ chuyển đổi chỉ số tải trọng (ví dụ: 90, 100, 110,…) thành một giá trị trọng lượng cụ thể, thường được đo bằng kilogram (kg) hoặc pound (lb).

Tại Sao Cần Quan Tâm Đến Bảng Quy Đổi Tải Trọng Xe?

Việc nắm vững và sử dụng bảng quy đổi tải trọng xe mang lại nhiều lợi ích thiết thực, đặc biệt trong vận hành xe tải:

  • Đảm bảo an toàn: Chọn lốp có chỉ số tải trọng phù hợp giúp xe vận hành an toàn, tránh tình trạng quá tải dẫn đến nổ lốp, mất lái, đặc biệt nguy hiểm khi xe chở hàng nặng hoặc di chuyển trên đường cao tốc.
  • Tối ưu hiệu suất: Lốp xe đúng tải trọng giúp xe vận hành ổn định, giảm thiểu hao mòn lốp không đều, tiết kiệm nhiên liệu và tăng tuổi thọ của lốp.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Việc chở quá tải là vi phạm pháp luật và gây nguy hiểm cho giao thông. Hiểu rõ bảng quy đổi tải trọng giúp chủ xe và tài xế tuân thủ đúng quy định về tải trọng, tránh bị phạt và đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp.
  • Chọn lốp phù hợp: Khi thay lốp, việc đối chiếu với bảng quy đổi tải trọng xe giúp bạn chọn được loại lốp có thông số kỹ thuật tương đương hoặc tốt hơn lốp nguyên bản, đảm bảo xe vận hành ổn định và an toàn.

Bảng Quy Đổi Chỉ Số Tải Trọng Xe Sang Kilogram (kg) và Pound (lb) Chi Tiết

Dưới đây là bảng quy đổi tải trọng xe chi tiết từ chỉ số tải trọng sang đơn vị đo lường kilogram (kg) và pound (lb). Bảng này bao gồm một phạm vi rộng các chỉ số tải trọng phổ biến, giúp bạn dễ dàng tra cứu và đối chiếu:

Load Index Kg Pound (lb) Load Index Kg Pound (lb) Load Index Kg Pound (lb) Load Index Kg Pound (lb) Load Index Kg Pound (lb)
51 195 430 101 825 1.819 151 3.450 7.606 151 3.450 7.606 201 14.500 31.967
52 200 441 102 850 1.874 152 3.550 7.826 152 3.550 7.826 202 15.000 33.069
53 206 454 103 875 1.929 153 3.650 8.047 153 3.650 8.047 203 15.500 34.172
54 212 467 104 900 1.984 154 3.750 8.267 154 3.750 8.267 204 16.000 35.274
55 218 481 105 925 2.039 155 3.875 8.543 155 3.875 8.543 205 16.500 36.376
56 224 494 106 950 2.094 156 4.000 8.818 156 4.000 8.818 206 17.000 37.479
57 230 507 107 975 2.150 157 4.125 9.094 157 4.125 9.094 207 17.500 38.581
58 236 520 108 1.000 2.205 158 4.250 9.370 158 4.250 9.370 208 18.000 39.683
59 243 536 109 1.030 2.271 159 4.375 9.645 159 4.375 9.645 209 18.500 40.785
60 250 551 110 1.060 2.337 160 4.500 9.921 160 4.500 9.921 210 19.000 41.888
61 257 567 111 1.090 2.403 161 4.625 10.196 161 4.625 10.196 211 19.500 42.990
62 265 584 112 1.120 2.469 162 4.750 10.472 162 4.750 10.472 212 20.000 44.092
63 272 600 113 1.150 2.535 163 4.875 10.748 163 4.875 10.748 213 20.600 45.415
64 280 617 114 1.180 2.601 164 5.000 11.023 164 5.000 11.023 214 21.200 46.738
65 290 639 115 1.215 2.679 165 5.150 11.354 165 5.150 11.354 215 21.800 48.061
66 300 661 116 1.250 2.756 166 5.300 11.684 166 5.300 11.684 216 22.400 49.383
67 307 677 117 1.285 2.833 167 5.450 12.015 167 5.450 12.015 217 23.000 50.706
68 315 694 118 1.320 2.910 168 5.600 12.346 168 5.600 12.346 218 23.600 52.029
69 325 717 119 1.360 2.998 169 5.800 12.787 169 5.800 12.787 219 24.300 53.572
70 335 739 120 1.400 3.086 173 6.000 13.228 173 6.000 13.228 220 25.000 55.116
71 345 761 121 1.450 3.197 171 6.150 13.558 171 6.150 13.558 221 25.750 56.769
72 355 783 122 1.500 3.307 172 6.300 13.889 172 6.300 13.889 222 26.500 58.422
73 365 805 123 1.550 3.417 173 6.500 14.330 173 6.500 14.330 223 27.250 60.076
74 375 827 124 1.600 3.527 174 6.700 14.771 174 6.700 14.771 224 28.000 61.729
75 387 853 125 1.650 3.638 175 6.900 15.212 175 6.900 15.212 225 29.000 63.934
76 400 882 126 1.700 3.748 176 7.100 15.653 176 7.100 15.653 226 30.000 66.139
77 412 908 127 1.750 3.858 177 7.300 16.094 177 7.300 16.094 227 30.750 67.792
78 425 937 128 1.800 3.968 178 7.500 16.535 178 7.500 16.535 228 31.500 69.446
79 437 963 129 1.850 4.079 179 7.750 17.086 179 7.750 17.086 229 32.500 71.650
80 450 992 130 1.900 4.189 180 8.000 17.637 180 8.000 17.637 230 33.500 73.855
81 462 1.019 131 1.950 4.299 181 8.250 18.188 181 8.250 18.188 231 34.500 76.059
82 475 1.047 132 2.000 4.410 182 8.500 18.739 182 8.500 18.739 232 35.500 78.264
83 487 1.074 133 2.060 4.542 183 8.750 19.290 183 8.750 19.290 233 36.500 80.469
84 500 1.102 134 2.120 4.674 184 9.000 19.842 184 9.000 19.842 234 37.500 82.673
85 515 1.135 135 2.180 4.806 185 9.250 20.393 185 9.250 20.393 235 38.750 85.429
86 530 1.168 136 2.240 4.938 186 9.500 20.944 186 9.500 20.944 236 40.000 88.185
87 545 1.202 137 2.300 5.071 187 9.750 21.495 187 9.750 21.495 237 41.250 90.941
88 560 1.235 138 2.360 5.203 188 10.000 22.046 188 10.000 22.046 238 42.500 93.696
89 580 1.279 139 2.430 5.357 189 10.300 22.708 189 10.300 22.708 239 43.750 96.452
90 600 1.323 140 2.500 5.512 190 10.600 23.369 190 10.600 23.369 240 45.000 99.208
91 615 1.356 141 2.575 5.677 191 10.900 24.030 191 10.900 24.030 241 46.250 101.964
92 630 1.389 142 2.650 5.842 192 11.200 24.692 192 11.200 24.692 242 47.500 104.719
93 650 1.433 143 2.725 6.007 193 11.500 25.353 193 11.500 25.353 243 48.750 107.475
94 670 1.477 144 2.800 6.173 194 11.800 26.015 194 11.800 26.015 244 50.000 110.231
95 690 1.521 145 2.900 6.393 195 12.150 26.786 195 12.150 26.786 245 51.500 113.538
96 710 1.565 146 3.000 6.614 196 12.500 27.558 196 12.500 27.558 246 53.000 116.845
97 730 1.609 147 3.075 6.779 197 12.850 28.329 197 12.850 28.329 247 54.500 120.152
98 750 1.653 148 3.150 6.945 198 13.200 29.101 198 13.200 29.101 248 56.000 123.459
99 775 1.709 149 3.250 7.165 199 13.600 29.983 199 13.600 29.983 249 58.000 127.868
100 800 1.764 150 3.350 7.385 200 14.000 30.865 200 14.000 30.865 250 60.000 132.277

Bảng quy đổi chỉ số tải trọng từ 51 đến 250 của lốp xe ô tô

Lưu ý: Bảng quy đổi trên chỉ áp dụng cho một lốp đơn lẻ. Để tính toán tổng tải trọng cho mỗi trục xe, bạn cần nhân giá trị trọng lượng tương ứng với số lượng lốp trên trục đó (thường là 2 lốp cho trục đơn và 4 lốp cho trục kép).

Hướng Dẫn Chọn Lốp Xe Tải Phù Hợp Dựa Trên Bảng Quy Đổi Tải Trọng

Để chọn lốp xe tải phù hợp, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định tải trọng trục xe: Tham khảo sổ đăng kiểm xe hoặc thông tin từ nhà sản xuất để biết tải trọng tối đa cho phép trên mỗi trục xe (trục trước và trục sau).
  2. Tính tải trọng trên mỗi lốp: Chia tải trọng trục xe cho số lượng lốp trên trục đó. Ví dụ, nếu trục sau xe tải có tải trọng tối đa 6000kg và sử dụng 4 lốp, thì mỗi lốp cần chịu tải ít nhất 1500kg.
  3. Tra bảng quy đổi tải trọng xe: Tìm trong bảng quy đổi chỉ số tải trọng tương ứng hoặc lớn hơn trọng lượng tính được ở bước 2. Trong ví dụ trên, 1500kg tương ứng với chỉ số tải trọng khoảng 122. Do đó, bạn cần chọn lốp có chỉ số tải trọng từ 122 trở lên.
  4. Xem xét các yếu tố khác: Ngoài chỉ số tải trọng, hãy xem xét thêm các yếu tố khác như:
    • Chỉ số tốc độ: Đảm bảo chỉ số tốc độ của lốp phù hợp với tốc độ vận hành tối đa của xe.
    • Kích thước lốp: Chọn kích thước lốp đúng với khuyến nghị của nhà sản xuất xe.
    • Loại địa hình và điều kiện vận hành: Chọn loại gai lốp phù hợp với địa hình di chuyển thường xuyên (đường trường, đường hỗn hợp, đường off-road…).
    • Thương hiệu và chất lượng lốp: Ưu tiên các thương hiệu lốp uy tín để đảm bảo chất lượng và độ bền.

Việc lựa chọn lốp xe tải phù hợp, đặc biệt là dựa trên bảng quy đổi tải trọng xe, là một yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn, hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận hành. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết hơn, đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình – chuyên gia về xe tải và lốp xe tải để được hỗ trợ tốt nhất.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *