Trong hoạt động vận tải hàng hóa bằng xe tải, việc nắm bắt thông tin về giá cước là yếu tố then chốt để các doanh nghiệp và cá nhân chủ động lên kế hoạch và tối ưu chi phí. Đặc biệt, tại tỉnh Hà Giang, một tỉnh miền núi với địa hình phức tạp, việc hiểu rõ về Bảng Giá Vận Chuyển Xe Tải Ngày 20 5 2017 theo quy định của UBND tỉnh càng trở nên quan trọng. Bài viết này, được biên soạn bởi chuyên gia từ Xe Tải Mỹ Đình, sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết và toàn diện về vấn đề này, giúp bạn đọc dễ dàng tiếp cận và áp dụng vào thực tế.
Quy Định Chung Về Bảng Giá Cước Vận Chuyển Xe Tải Hà Giang 2017
Ngày 17 tháng 5 năm 2017, UBND tỉnh Hà Giang đã ban hành Quyết định số 872/QĐ-UBND, chính thức quy định về đơn giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm 2017, thay thế cho Quyết định số 1597/2012/QĐ-UBND trước đó. Mục tiêu chính của quy định này là tạo cơ sở pháp lý rõ ràng, minh bạch cho việc xác định giá cước vận chuyển, đặc biệt đối với các hoạt động sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đồng thời làm căn cứ tham khảo cho các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh.
Phạm vi và Đối tượng áp dụng
Bảng giá vận chuyển xe tải ngày 20 5 2017 được áp dụng cho các trường hợp sau:
- Căn cứ thanh toán từ ngân sách nhà nước: Khi sử dụng nguồn vốn ngân sách, vốn ủng hộ, đóng góp của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa.
- Đấu thầu vận chuyển: Trong trường hợp đấu thầu cước vận chuyển hàng hóa, mức giá trúng thầu không được phép vượt quá mức cước được tính theo biểu giá trong quy định này.
- Tham khảo hợp đồng vận chuyển: Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có thể sử dụng bảng giá vận chuyển xe tải ngày 20 5 2017 làm cơ sở tham khảo trong quá trình ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp sử dụng vốn nhà nước.
Nguyên tắc Áp dụng Bảng Giá Cước Vận Chuyển
Khi áp dụng bảng giá vận chuyển xe tải ngày 20 5 2017, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Giá cước tối đa và VAT: Giá cước trong quyết định này là giá cước tối đa, đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Trọng lượng hàng hóa tính cước: Trọng lượng hàng hóa dùng để tính cước là trọng lượng thực tế của hàng hóa vận chuyển, bao gồm cả bao bì, nhưng không tính trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc. Đơn vị tính là tấn (T).
Quy định về Hàng hóa và Khoảng cách tính cước
Để đảm bảo tính chính xác khi áp dụng bảng giá vận chuyển xe tải ngày 20 5 2017, quy định cũng nêu rõ một số điểm về hàng hóa và khoảng cách vận chuyển:
Quy định về hàng thiếu tải: Nếu hàng hóa vận chuyển có số lượng nhỏ hơn tải trọng đăng ký của xe hoặc đã xếp đầy thùng xe nhưng chưa hết tải trọng, vẫn được xem xét theo các quy định về giá cước.
Quy định về hàng quá khổ, quá nặng: Tuân theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải. Đối với kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng, chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước. Trường hợp vừa quá khổ vừa thiếu tải, mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo tải trọng phương tiện.
Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách thực tế: Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển thực tế có hàng.
- Tuyến đường ngắn nhất: Nếu có nhiều tuyến đường, khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất. Tuy nhiên, nếu tuyến ngắn nhất không an toàn, có thể tính theo tuyến thực tế hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị và quy tròn: Đơn vị khoảng cách là kilômét (km), tối thiểu 1km. Số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến dưới 1km tính là 1km.
- Đơn vị tính cước: Đồng/tấn.kilômét (đồng/T.km).
Biểu Giá Cước Vận Chuyển Xe Tải Chi Tiết Ngày 20/05/2017
Bảng giá vận chuyển xe tải ngày 20 5 2017 được xây dựng dựa trên phân loại hàng hóa và loại đường vận chuyển.
Phân loại Hàng hóa và Đường
Phân loại hàng hóa:
Quy định chia hàng hóa thành 4 bậc, từ bậc 1 đến bậc 4, với các đặc tính và giá cước khác nhau:
- Hàng bậc 1: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
- Hàng bậc 2: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, quặng, sơn, tranh, tre, nứa, lá, bương, bầu, hóp, sành, sứ, sản phẩm gỗ, kim loại (trừ ống nước…).
- Hàng bậc 3: Lương thực rời, xi măng, vôi, phân bón (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, thuốc thú y, sách báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (thép, nhựa).
- Hàng bậc 4: Nhựa nhũ tương, muối, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, hàng dơ bẩn, kính, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa thùng phuy.
Đối với hàng hóa không có tên trong danh mục, chủ hàng và chủ xe tự xếp vào bậc hàng tương đương để tính cước.
Phân loại đường:
Đường được phân thành 6 loại, từ loại 1 đến loại 6, tương ứng với chất lượng và độ khó di chuyển:
- Đường loại 1 – Loại 6: Phân loại chi tiết theo quyết định của cấp có thẩm quyền (Trung ương và UBND tỉnh Hà Giang).
- Đường mới khai thác, cải tạo: Chưa phân loại thì hai bên tự thỏa thuận về loại đường và cự ly, ghi vào hợp đồng.
- Đường từ trung tâm huyện đến xã, cụm xã: Đoạn trùng quốc lộ tính theo quyết định của Bộ GTVT, đoạn trùng đường tỉnh, huyện theo quyết định của UBND tỉnh. Đường cứng hóa mặt nhưng chưa phân loại tạm tính loại 5. Đường đất, cấp phối tính là đường đặc biệt xấu (loại 6).
Đơn giá Cước Cơ bản Theo Bảng Giá Vận Chuyển Xe Tải Ngày 20 5 2017
Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Ban hành kèm theo Quyết định số: 872/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
Loại đường / Cự ly (km) | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 10.111 | 12.869 | 15.337 | 22.017 | 31.255 | 38.711 |
2 | 5.597 | 7.123 | 8.877 | 11.855 | 16.516 | 20.457 |
3 | 4.027 | 5.125 | 7.218 | 8.768 | 11.880 | 14.715 |
4 | 3.295 | 4.195 | 5.770 | 7.371 | 9.723 | 12.042 |
5 | 2.889 | 3.677 | 5.378 | 6.519 | 8.686 | 10.760 |
6 | 2.610 | 3.324 | 5.112 | 6.306 | 8.437 | 10.450 |
7 | 2.408 | 3.185 | 4.913 | 6.003 | 8.185 | 10.137 |
8 | 2.247 | 2.975 | 4.588 | 5.696 | 8.023 | 9.936 |
9 | 2.117 | 2.803 | 4.324 | 5.450 | 7.915 | 9.805 |
10 | 2.012 | 2.664 | 4.217 | 5.176 | 7.799 | 9.661 |
11 | 1.920 | 2.580 | 4.130 | 4.938 | 7.768 | 9.621 |
12 | 1.834 | 2.466 | 4.047 | 4.720 | 7.630 | 9.450 |
13 | 1.748 | 2.349 | 3.953 | 4.497 | 7.563 | 9.369 |
14 | 1.668 | 2.294 | 3.864 | 4.294 | 7.406 | 9.175 |
15 | 1.595 | 2.192 | 3.805 | 4.104 | 7.304 | 9.046 |
16 | 1.527 | 2.100 | 3.708 | 3.931 | 7.083 | 8.773 |
17 | 1.481 | 2.035 | 3.572 | 3.810 | 6.865 | 8.503 |
18 | 1.443 | 1.984 | 3.462 | 3.713 | 6.690 | 8.286 |
19 | 1.401 | 1.924 | 3.381 | 3.605 | 6.496 | 8.046 |
20 | 1.354 | 1.863 | 3.269 | 3.483 | 6.278 | 7.775 |
21 | 1.300 | 1.787 | 3.118 | 3.345 | 6.027 | 7.465 |
22 | 1.249 | 1.717 | 2.982 | 3.215 | 5.793 | 7.176 |
23 | 1.203 | 1.656 | 2.823 | 3.100 | 5.584 | 6.915 |
24 | 1.164 | 1.602 | 2.745 | 2.997 | 5.399 | 6.687 |
25 | 1.127 | 1.549 | 2.673 | 2.900 | 5.225 | 6.471 |
26 | 1.090 | 1.500 | 2.588 | 2.806 | 5.056 | 6.262 |
27 | 1.055 | 1.450 | 2.502 | 2.714 | 4.889 | 6.056 |
28 | 1.019 | 1.399 | 2.416 | 2.622 | 4.721 | 5.847 |
29 | 984 | 1.354 | 2.333 | 2.532 | 4.562 | 5.650 |
30 | 953 | 1.310 | 2.262 | 2.453 | 4.475 | 5.542 |
31-35 | 924 | 1.271 | 2.193 | 2.380 | 4.416 | 5.470 |
36-40 | 899 | 1.242 | 2.132 | 2.314 | 4.347 | 5.384 |
41-45 | 879 | 1.215 | 2.086 | 2.280 | 4.299 | 5.325 |
46-50 | 861 | 1.189 | 2.042 | 2.251 | 4.282 | 5.305 |
51-55 | 845 | 1.167 | 2.005 | 2.174 | 3.989 | 4.941 |
56-60 | 831 | 1.146 | 1.983 | 2.138 | 3.921 | 4.858 |
61-70 | 818 | 1.130 | 1.938 | 2.105 | 3.861 | 4.782 |
71-80 | 807 | 1.114 | 1.926 | 2.077 | 3.651 | 4.522 |
81-90 | 798 | 1.102 | 1.915 | 2.053 | 3.611 | 4.473 |
91 -100 | 790 | 1.091 | 1.876 | 2.035 | 3.555 | 4.404 |
Từ 101 Km trở lên | 785 | 1.085 | 1.603 | 2.020 | 3.487 | 4.319 |
Ghi chú: Đơn giá nhiên liệu tại thời điểm tính tháng 3/2017: Xăng RON-95 II là 19.240 đ/lít; Xăng RON92-II là 18.380 đ/lít; dầu Diezel 0.05S là 14.720 đ/lít
Hệ số điều chỉnh giá cước theo bậc hàng:
- Hàng bậc 2: Cước hàng bậc 1 x 1,15
- Hàng bậc 3: Cước hàng bậc 1 x 1,20
- Hàng bậc 4: Cước hàng bậc 1 x 1,25
Ví dụ tính cước cơ bản:
Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30km trên đường loại 2. Áp dụng đơn giá cước tại cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 2: 953 đ/T.km x 30km x 10T = 285.900 đồng.
Vận chuyển trên nhiều loại đường:
Nếu vận chuyển trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau, sử dụng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn rồi cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách 145km, gồm 70km đường loại 1, 30km đường loại 2, 40km đường loại 3, 5km đường loại 5. Tính cước như sau:
- Đường loại 1 (70km): 785 đ/T.km x 70km x 10T = 549.500 đồng
- Đường loại 2 (30km): 1.085 đ/T.km x 30km x 10T = 325.500 đồng
- Đường loại 3 (40km): 1.603 đ/T.km x 40km x 10T = 641.200 đồng
- Đường loại 5 (5km): 3.487 đ/T.km x 5km x 10T = 173.500 đồng
Tổng cước toàn chặng đường: 549.500 + 325.500 + 641.200 + 173.500 = 1.689.700 đồng.
Phương pháp Tính Cước Vận Chuyển Xe Tải
Bảng giá vận chuyển xe tải ngày 20 5 2017 quy định rõ phương pháp tính cước, đảm bảo sự minh bạch và dễ áp dụng:
Vận chuyển trên cùng loại đường: Sử dụng đơn giá cước tương ứng với cự ly và loại đường để tính cước.
Vận chuyển trên nhiều loại đường: Tính cước riêng cho từng đoạn đường với đơn giá tương ứng, sau đó cộng tổng lại.
Các Chi Phí Khác Ngoài Cước Vận Chuyển Theo Bảng Giá 20/05/2017
Ngoài cước vận chuyển cơ bản, bảng giá vận chuyển xe tải ngày 20 5 2017 cũng quy định các loại chi phí phát sinh khác:
Chi phí Huy động Phương tiện
Áp dụng khi xe được điều động từ bãi xe đến địa điểm làm việc xa trên 3km và quay về. Công thức tính:
Tiền huy động = [(Tổng km xe chạy - 6km) - (Số km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 (trên 100km) x Trọng tải đăng ký
Ví dụ minh họa chi tiết trong văn bản gốc.
Chi phí Phương tiện Chờ đợi
Tính khi thời gian xếp dỡ, làm thủ tục giao nhận vượt quá 1 giờ. Mức phí: 18.000 đ/Tấn-xe-giờ và 7.000 đ/Tấn-móc-giờ. Quy tròn thời gian chờ đợi theo quy định.
Chi phí Chèn lót, Chằng buộc và Vệ sinh
Chi phí chèn lót, chằng buộc: Áp dụng cho hàng hóa đặc biệt (cồng kềnh, dễ vỡ, hàng rời…). Do chủ hàng và chủ xe thỏa thuận, bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu, dụng cụ.
Chi phí vệ sinh phương tiện: Vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm. Với hàng hóa đặc biệt (vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn…), chủ hàng trả phí vệ sinh theo thỏa thuận.
Điều Chỉnh Cước Vận Chuyển So Với Bảng Giá Vận Chuyển Xe Tải Ngày 20 5 2017
Bảng giá vận chuyển xe tải ngày 20 5 2017 cũng lường trước các trường hợp cần điều chỉnh cước:
Trường hợp Tăng, Giảm Cước
- Vận chuyển hàng kết hợp chiều về: Giảm 10% cước chiều về.
- Xe có thiết bị tự xếp dỡ:
- Xe ben, xe nâng hạ: Cộng thêm 15% cước cơ bản.
- Xe stec (hút xả): Cộng thêm 20% cước cơ bản.
- Phí sử dụng thiết bị: 3.000 – 3.500 đ/Tấn/lần sử dụng.
Ví dụ minh họa chi tiết trong văn bản gốc.
Vận chuyển Thiếu tải, Quá khổ, Quá Tải
- Thiếu tải:
- Xếp dưới 50% tải trọng: Tính cước bằng 80% tải trọng đăng ký.
- Xếp từ 50% – 90% tải trọng: Tính cước bằng 90% tải trọng đăng ký.
- Xếp trên 90% tải trọng: Tính cước theo trọng lượng thực chở.
- Quá khổ, quá nặng (xe thường): Cộng thêm 20% cước cơ bản.
- Siêu trường, siêu trọng (xe đặc chủng): Áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ GTVT.
Ví dụ về vận chuyển thiếu tải: Minh họa chi tiết trong văn bản gốc.
Kết luận
Bảng giá vận chuyển xe tải ngày 20 5 2017 do UBND tỉnh Hà Giang ban hành là một công cụ quan trọng, giúp minh bạch hóa và ổn định thị trường vận tải hàng hóa bằng xe tải trên địa bàn. Việc nắm rõ các quy định, đơn giá và phương pháp tính cước trong văn bản này sẽ giúp các doanh nghiệp, cá nhân chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh vận tải, đồng thời đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan. Xe Tải Mỹ Đình hy vọng bài viết này đã cung cấp thông tin hữu ích, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bảng giá vận chuyển xe tải ngày 20 5 2017 tại Hà Giang.