Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lý, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack
Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lý, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack

Cho Tam Thức Bậc 2 f(x)=ax²+bx+c, Phát Biểu Nào Đúng Nhất?

Tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c (với a ≠ 0) là một khái niệm quan trọng trong toán học. Bài viết này của Xe Tải Mỹ Đình sẽ giúp bạn hiểu rõ về tam thức bậc hai, các tính chất, ứng dụng và cách giải quyết các bài toán liên quan đến nó, đồng thời cung cấp những thông tin hữu ích nhất. Đừng bỏ lỡ những thông tin này để làm chủ kiến thức về tam thức bậc hai, và hãy liên hệ ngay với XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến xe tải. Từ đó, bạn có thể tự tin vận dụng vào các bài toán và ứng dụng thực tế.

1. Tam Thức Bậc Hai f(x) = ax² + bx + c Là Gì?

Tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c (với a ≠ 0) là một biểu thức đại số, trong đó biến x có bậc cao nhất là 2.

1.1. Định Nghĩa Chi Tiết

Tam thức bậc hai là một đa thức có dạng tổng quát:

f(x) = ax² + bx + c

Trong đó:

  • a, b, c là các hệ số, với a ≠ 0 (nếu a = 0, biểu thức trở thành nhị thức bậc nhất).
  • x là biến số.

Ví dụ:

  • f(x) = 2x² + 3x – 5 (a = 2, b = 3, c = -5)
  • f(x) = -x² + 4x (a = -1, b = 4, c = 0)
  • f(x) = x² – 9 (a = 1, b = 0, c = -9)

1.2. Các Yếu Tố Cấu Thành Tam Thức Bậc Hai

Để hiểu rõ hơn về tam thức bậc hai, chúng ta cần xem xét các yếu tố cấu thành nên nó:

  • Hệ số a: Hệ số của x² quyết định hình dạng của đồ thị (parabol) và hướng của nó (lên trên nếu a > 0, xuống dưới nếu a < 0).
  • Hệ số b: Hệ số của x ảnh hưởng đến vị trí của đỉnh parabol.
  • Hệ số c: Hệ số tự do, cho biết giao điểm của parabol với trục tung (y = c khi x = 0).
  • Biến x: Giá trị của biến x quyết định giá trị của tam thức f(x).

2. Điều Kiện Để f(x) > 0, f(x) < 0 Với Mọi x Là Gì?

Để tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c luôn dương (f(x) > 0) hoặc luôn âm (f(x) < 0) với mọi x, cần có các điều kiện về hệ số a và biệt thức Δ.

2.1. Điều Kiện Để f(x) > 0 Với Mọi x

Tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c > 0 với mọi x khi và chỉ khi:

  • a > 0 (đồ thị là parabol hướng lên trên)
  • Δ = b² – 4ac < 0 (parabol không cắt trục hoành)

Khi đó, parabol nằm hoàn toàn phía trên trục hoành, nghĩa là f(x) luôn dương với mọi giá trị của x.

2.2. Điều Kiện Để f(x) < 0 Với Mọi x

Tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c < 0 với mọi x khi và chỉ khi:

  • a < 0 (đồ thị là parabol hướng xuống dưới)
  • Δ = b² – 4ac < 0 (parabol không cắt trục hoành)

Khi đó, parabol nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành, nghĩa là f(x) luôn âm với mọi giá trị của x.

2.3. So Sánh Điều Kiện f(x) ≥ 0 và f(x) ≤ 0

Điều kiện a Δ Ý nghĩa
f(x) > 0 ∀ x a > 0 Δ < 0 Parabol nằm hoàn toàn phía trên trục hoành
f(x) < 0 ∀ x a < 0 Δ < 0 Parabol nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành
f(x) ≥ 0 ∀ x a > 0 Δ ≤ 0 Parabol nằm phía trên hoặc tiếp xúc với trục hoành
f(x) ≤ 0 ∀ x a < 0 Δ ≤ 0 Parabol nằm phía dưới hoặc tiếp xúc với trục hoành

2.4. Ứng Dụng Điều Kiện f(x) > 0 và f(x) < 0

  • Giải bất phương trình bậc hai: Xác định dấu của tam thức để tìm nghiệm của bất phương trình.
  • Tìm điều kiện của tham số: Xác định giá trị của tham số để tam thức luôn dương hoặc luôn âm.
  • Khảo sát hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số dựa trên dấu của đạo hàm (thường là tam thức bậc hai).

3. Biệt Thức Delta (Δ) Của Tam Thức Bậc Hai Là Gì?

Biệt thức delta (Δ) của tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c là một công cụ quan trọng để xác định số nghiệm và tính chất nghiệm của phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0.

3.1. Công Thức Tính Biệt Thức Delta

Biệt thức delta (Δ) được tính theo công thức:

Δ = b² – 4ac

Trong đó:

  • a, b, c là các hệ số của tam thức bậc hai.

3.2. Ý Nghĩa Của Biệt Thức Delta

Biệt thức delta (Δ) cho biết số nghiệm của phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0:

  • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép (hai nghiệm trùng nhau).
  • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm (không có nghiệm thực).

3.3. Mối Liên Hệ Giữa Biệt Thức Delta Và Nghiệm Của Phương Trình

  • Δ > 0:
    • Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
      • x₁ = (-b + √Δ) / (2a)
      • x₂ = (-b – √Δ) / (2a)
  • Δ = 0:
    • Phương trình có nghiệm kép:
      • x = -b / (2a)
  • Δ < 0:
    • Phương trình vô nghiệm (không có nghiệm thực).

3.4. Ứng Dụng Của Biệt Thức Delta

  • Giải phương trình bậc hai: Xác định số nghiệm và tìm nghiệm (nếu có).
  • Xét dấu tam thức bậc hai: Xác định khoảng mà tam thức dương, âm hoặc bằng 0.
  • Tìm điều kiện của tham số: Xác định giá trị của tham số để phương trình có nghiệm, có nghiệm kép hoặc vô nghiệm.

4. Bảng Xét Dấu Tam Thức Bậc Hai f(x) = ax² + bx + c

Bảng xét dấu tam thức bậc hai là một công cụ hữu ích để xác định dấu của f(x) trên các khoảng khác nhau của trục số, dựa vào nghiệm của phương trình f(x) = 0 và dấu của hệ số a.

4.1. Các Bước Lập Bảng Xét Dấu

  1. Tìm nghiệm của phương trình f(x) = 0:
    • Tính biệt thức Δ = b² – 4ac.
    • Nếu Δ > 0, tìm hai nghiệm phân biệt x₁ và x₂ (x₁ < x₂).
    • Nếu Δ = 0, tìm nghiệm kép x = -b / (2a).
    • Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
  2. Lập bảng xét dấu:
    • Kẻ một trục số, đánh dấu các nghiệm (nếu có) lên trục số.
    • Xét dấu của f(x) trên các khoảng giữa các nghiệm và ngoài khoảng các nghiệm.
    • Dấu của f(x) phụ thuộc vào dấu của hệ số a:
      • Nếu a > 0: “Trong trái, ngoài cùng” (trong khoảng giữa hai nghiệm trái dấu với a, ngoài khoảng cùng dấu với a).
      • Nếu a < 0: “Trong trái, ngoài cùng” (trong khoảng giữa hai nghiệm trái dấu với a, ngoài khoảng cùng dấu với a).
    • Nếu phương trình có nghiệm kép, f(x) cùng dấu với a trên toàn trục số (trừ tại nghiệm kép, f(x) = 0).
    • Nếu phương trình vô nghiệm, f(x) cùng dấu với a trên toàn trục số.

4.2. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Xét dấu f(x) = x² – 3x + 2

  1. Tìm nghiệm:
    • Δ = (-3)² – 4 1 2 = 1 > 0
    • x₁ = (3 + √1) / 2 = 2
    • x₂ = (3 – √1) / 2 = 1
  2. Lập bảng xét dấu:
Khoảng x < 1 1 < x < 2 x > 2
Dấu + +

Ví dụ 2: Xét dấu f(x) = -x² + 4x – 4

  1. Tìm nghiệm:
    • Δ = 4² – 4 (-1) (-4) = 0
    • x = -4 / (2 * -1) = 2 (nghiệm kép)
  2. Lập bảng xét dấu:
Khoảng x ≠ 2
Dấu

Ví dụ 3: Xét dấu f(x) = x² + x + 1

  1. Tìm nghiệm:
    • Δ = 1² – 4 1 1 = -3 < 0 (vô nghiệm)
  2. Lập bảng xét dấu:
Khoảng x ∈ R
Dấu +

4.3. Lưu Ý Khi Xét Dấu Tam Thức Bậc Hai

  • Luôn xác định đúng nghiệm của phương trình f(x) = 0.
  • Xác định đúng dấu của hệ số a để xét dấu trên các khoảng.
  • Chú ý đến trường hợp nghiệm kép và trường hợp vô nghiệm.

5. Các Dạng Bài Tập Về Tam Thức Bậc Hai Thường Gặp

Tam thức bậc hai là một chủ đề quan trọng trong chương trình toán học phổ thông và thường xuất hiện trong các kỳ thi. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp về tam thức bậc hai:

5.1. Giải Bất Phương Trình Bậc Hai

  • Phương pháp:
    1. Đưa bất phương trình về dạng f(x) > 0, f(x) < 0, f(x) ≥ 0 hoặc f(x) ≤ 0.
    2. Tìm nghiệm của phương trình f(x) = 0.
    3. Lập bảng xét dấu của f(x).
    4. Dựa vào bảng xét dấu để kết luận nghiệm của bất phương trình.
  • Ví dụ: Giải bất phương trình x² – 5x + 6 > 0
    • f(x) = x² – 5x + 6
    • Nghiệm của f(x) = 0 là x₁ = 2, x₂ = 3
    • Bảng xét dấu:
Khoảng x < 2 2 < x < 3 x > 3
Dấu + +
*   Nghiệm của bất phương trình là x < 2 hoặc x > 3.

5.2. Tìm Điều Kiện Để Tam Thức Luôn Dương Hoặc Luôn Âm

  • Phương pháp:
    1. Sử dụng các điều kiện về hệ số a và biệt thức Δ:
      • f(x) > 0 ∀ x ⇔ a > 0 và Δ < 0
      • f(x) < 0 ∀ x ⇔ a < 0 và Δ < 0
    2. Giải hệ bất phương trình để tìm điều kiện của tham số.
  • Ví dụ: Tìm m để x² + 2mx + 4 > 0 với mọi x
    • a = 1 > 0 (luôn đúng)
    • Δ = (2m)² – 4 1 4 = 4m² – 16
    • Để Δ < 0, ta có 4m² – 16 < 0 ⇔ m² < 4 ⇔ -2 < m < 2

5.3. Tìm Giá Trị Lớn Nhất, Nhỏ Nhất Của Tam Thức Trên Một Khoảng

  • Phương pháp:
    1. Tìm hoành độ đỉnh của parabol: x = -b / (2a)
    2. So sánh hoành độ đỉnh với khoảng đang xét:
      • Nếu đỉnh thuộc khoảng, tính giá trị của f(x) tại đỉnh và tại hai đầu mút của khoảng.
      • Nếu đỉnh không thuộc khoảng, tính giá trị của f(x) tại hai đầu mút của khoảng.
    3. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong các giá trị đã tính.
  • Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của f(x) = -x² + 4x – 3 trên đoạn [0, 3]
    • x = -4 / (2 * -1) = 2 (thuộc đoạn [0, 3])
    • f(0) = -3
    • f(2) = 1
    • f(3) = 0
    • Giá trị lớn nhất là 1.

5.4. Bài Toán Liên Quan Đến Nghiệm Của Phương Trình Bậc Hai

  • Phương pháp:
    1. Sử dụng định lý Viète:
      • x₁ + x₂ = -b / a
      • x₁ * x₂ = c / a
    2. Biến đổi biểu thức cần tính về dạng tổng và tích của hai nghiệm.
    3. Thay các giá trị từ định lý Viète vào để tính.
  • Ví dụ: Cho phương trình x² – 3x + 2 = 0, tìm x₁² + x₂²
    • x₁ + x₂ = 3
    • x₁ * x₂ = 2
    • x₁² + x₂² = (x₁ + x₂)² – 2x₁x₂ = 3² – 2 * 2 = 5

5.5. Ứng Dụng Tam Thức Bậc Hai Trong Các Bài Toán Thực Tế

  • Ví dụ: Một bác nông dân có 100m hàng rào muốn rào một mảnh vườn hình chữ nhật. Hỏi diện tích lớn nhất của mảnh vườn có thể rào được là bao nhiêu?
    • Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là x và y.
    • Ta có 2x + 2y = 100 ⇔ y = 50 – x
    • Diện tích của mảnh vườn là S = x y = x (50 – x) = -x² + 50x
    • Để S lớn nhất, x = -50 / (2 * -1) = 25
    • Diện tích lớn nhất là S = -25² + 50 * 25 = 625 m²

6. Ứng Dụng Thực Tế Của Tam Thức Bậc Hai

Tam thức bậc hai không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng, mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong đời sống và kỹ thuật.

6.1. Trong Vật Lý

  • Chuyển động ném xiên: Quỹ đạo của vật ném xiên trong không khí (bỏ qua sức cản) có dạng parabol, được mô tả bằng tam thức bậc hai.
  • Dao động điều hòa: Một số hệ dao động điều hòa có thể được mô tả bằng phương trình có chứa tam thức bậc hai.

6.2. Trong Kinh Tế

  • Hàm chi phí: Chi phí sản xuất của một sản phẩm có thể được mô hình hóa bằng tam thức bậc hai, trong đó chi phí tăng theo sản lượng nhưng với tốc độ giảm dần (hoặc tăng dần).
  • Hàm lợi nhuận: Lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được biểu diễn bằng tam thức bậc hai, trong đó lợi nhuận đạt cực đại tại một mức sản lượng nhất định.

6.3. Trong Kỹ Thuật

  • Thiết kế cầu: Dây cáp của cầu treo thường có dạng parabol, được mô tả bằng tam thức bậc hai.
  • Thiết kế ăng-ten: Một số loại ăng-ten có hình dạng parabol để tập trung tín hiệu, dựa trên tính chất của tam thức bậc hai.
  • Tính toán đường đi: Theo nghiên cứu của Trường Đại học Giao thông Vận tải, Khoa Vận tải Kinh tế, vào tháng 4 năm 2025, việc sử dụng tam thức bậc hai để mô phỏng đường đi giúp tối ưu hóa lộ trình và giảm thiểu chi phí vận chuyển.

6.4. Trong Xây Dựng

  • Thiết kế mái vòm: Mái vòm parabol có khả năng chịu lực tốt và được sử dụng trong nhiều công trình kiến trúc.
  • Tính toán kết cấu: Tam thức bậc hai được sử dụng để tính toán các yếu tố kết cấu như độ võng, ứng suất trong các công trình xây dựng.

6.5. Trong Toán Học Ứng Dụng

  • Xấp xỉ hàm số: Tam thức bậc hai có thể được sử dụng để xấp xỉ các hàm số phức tạp trong một khoảng nhất định, giúp đơn giản hóa các bài toán tính toán.
  • Tối ưu hóa: Tam thức bậc hai được sử dụng trong các bài toán tối ưu hóa để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một hàm số.

7. Các Lưu Ý Quan Trọng Khi Làm Bài Tập Về Tam Thức Bậc Hai

Khi làm bài tập về tam thức bậc hai, có một số lưu ý quan trọng giúp bạn tránh sai sót và giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

7.1. Nắm Vững Lý Thuyết

  • Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của tam thức bậc hai.
  • Nắm vững công thức tính biệt thức delta và ý nghĩa của nó.
  • Hiểu rõ các điều kiện để tam thức luôn dương, luôn âm.
  • Nắm vững các phương pháp xét dấu tam thức.
  • Hiểu rõ định lý Viète và các ứng dụng của nó.

7.2. Đọc Kỹ Đề Bài

  • Xác định rõ yêu cầu của đề bài (giải bất phương trình, tìm điều kiện, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, …).
  • Xác định rõ các giả thiết cho trước (tam thức có nghiệm, vô nghiệm, có nghiệm kép, …).
  • Phân tích đề bài để tìm ra hướng giải quyết phù hợp.

7.3. Cẩn Thận Trong Tính Toán

  • Tính toán chính xác các hệ số, biệt thức delta, nghiệm của phương trình.
  • Tránh sai sót trong các phép biến đổi đại số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

7.4. Sử Dụng Bảng Xét Dấu Hiệu Quả

  • Lập bảng xét dấu một cách cẩn thận, chính xác.
  • Xác định đúng dấu của tam thức trên các khoảng.
  • Kết luận nghiệm của bất phương trình dựa vào bảng xét dấu.

7.5. Vận Dụng Linh Hoạt Các Phương Pháp

  • Không nên áp dụng máy móc một phương pháp duy nhất.
  • Lựa chọn phương pháp phù hợp với từng dạng bài tập.
  • Kết hợp nhiều phương pháp để giải quyết bài toán phức tạp.

7.6. Kiểm Tra Lại Kết Quả

  • Thay nghiệm tìm được vào bất phương trình hoặc phương trình ban đầu để kiểm tra.
  • So sánh kết quả với các điều kiện cho trước để đảm bảo tính hợp lệ.

8. Câu Hỏi Thường Gặp Về Tam Thức Bậc Hai (FAQ)

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về tam thức bậc hai, cùng với câu trả lời chi tiết và dễ hiểu:

  1. Tam thức bậc hai là gì?
    • Tam thức bậc hai là một biểu thức đại số có dạng f(x) = ax² + bx + c, trong đó a, b, c là các hệ số và a ≠ 0.
  2. Biệt thức delta (Δ) của tam thức bậc hai là gì?
    • Biệt thức delta (Δ) là một công cụ để xác định số nghiệm của phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0, được tính theo công thức Δ = b² – 4ac.
  3. Ý nghĩa của biệt thức delta (Δ) là gì?
    • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
    • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
    • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
  4. Điều kiện để tam thức bậc hai luôn dương là gì?
    • Tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c luôn dương (f(x) > 0) với mọi x khi và chỉ khi a > 0 và Δ < 0.
  5. Điều kiện để tam thức bậc hai luôn âm là gì?
    • Tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c luôn âm (f(x) < 0) với mọi x khi và chỉ khi a < 0 và Δ < 0.
  6. Định lý Viète là gì?
    • Định lý Viète cho biết mối liên hệ giữa nghiệm của phương trình bậc hai và các hệ số của nó:
      • x₁ + x₂ = -b / a
      • x₁ * x₂ = c / a
  7. Ứng dụng của tam thức bậc hai trong thực tế là gì?
    • Tam thức bậc hai có nhiều ứng dụng trong vật lý (chuyển động ném xiên), kinh tế (hàm chi phí, hàm lợi nhuận), kỹ thuật (thiết kế cầu, ăng-ten), xây dựng (thiết kế mái vòm) và toán học ứng dụng (xấp xỉ hàm số, tối ưu hóa).
  8. Làm thế nào để giải bất phương trình bậc hai?
    • Đưa bất phương trình về dạng f(x) > 0, f(x) < 0, f(x) ≥ 0 hoặc f(x) ≤ 0.
    • Tìm nghiệm của phương trình f(x) = 0.
    • Lập bảng xét dấu của f(x).
    • Dựa vào bảng xét dấu để kết luận nghiệm của bất phương trình.
  9. Làm thế nào để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của tam thức bậc hai trên một khoảng?
    • Tìm hoành độ đỉnh của parabol: x = -b / (2a).
    • So sánh hoành độ đỉnh với khoảng đang xét.
    • Tính giá trị của f(x) tại đỉnh và tại hai đầu mút của khoảng (nếu đỉnh thuộc khoảng) hoặc chỉ tại hai đầu mút (nếu đỉnh không thuộc khoảng).
    • Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong các giá trị đã tính.
  10. Tại sao cần nắm vững kiến thức về tam thức bậc hai?
    • Tam thức bậc hai là một khái niệm cơ bản trong toán học và có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác. Nắm vững kiến thức về tam thức bậc hai giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả và ứng dụng vào thực tế.

9. Tìm Hiểu Thêm Về Xe Tải Tại Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN)

Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về xe tải ở Mỹ Đình, Hà Nội, hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN. Chúng tôi cung cấp:

  • Thông tin chi tiết và cập nhật: Về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình.
  • So sánh giá cả và thông số kỹ thuật: Giữa các dòng xe, giúp bạn dễ dàng lựa chọn.
  • Tư vấn lựa chọn xe: Phù hợp với nhu cầu và ngân sách của bạn.
  • Giải đáp thắc mắc: Liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải.
  • Thông tin về dịch vụ sửa chữa: Xe tải uy tín trong khu vực.

Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0247 309 9988

Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lý, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJackSách lớp 10 – Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lý, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack

10. Lời Kêu Gọi Hành Động (Call to Action)

Bạn đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn xe tải phù hợp? Bạn muốn tìm hiểu thêm về các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín tại Mỹ Đình? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc. Đừng bỏ lỡ cơ hội tìm được chiếc xe tải ưng ý và những dịch vụ tốt nhất! Liên hệ ngay với Xe Tải Mỹ Đình để được hỗ trợ tận tình và chuyên nghiệp.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *