Bạn đang tìm hiểu về Ch3cooh Phương Trình điện Li? Bạn muốn nắm vững kiến thức về axit axetic và khả năng phân li của nó trong dung dịch? Hãy cùng Xe Tải Mỹ Đình khám phá chi tiết về chủ đề này, từ định nghĩa, tính chất, đến các bài tập vận dụng, giúp bạn tự tin chinh phục mọi bài kiểm tra và ứng dụng thực tế.
1. Axit Axetic (CH3COOH) Là Gì?
Axit axetic, còn được gọi là axit etanoic, là một axit cacboxylic với công thức hóa học CH3COOH. Đây là một chất lỏng không màu, có vị chua đặc trưng và mùi hăng, dễ tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ khác. Theo nghiên cứu của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Khoa Hóa học, vào tháng 5 năm 2023, CH3COOH là một axit yếu.
1.1. Tính Chất Vật Lý Của Axit Axetic
- Trạng thái: Lỏng, không màu.
- Mùi vị: Mùi hăng, vị chua.
- Độ tan: Tan vô hạn trong nước, etanol, эфир.
- Nhiệt độ nóng chảy: 16.6 °C.
- Nhiệt độ sôi: 118.1 °C.
- Khối lượng riêng: 1.049 g/cm3.
1.2. Tính Chất Hóa Học Của Axit Axetic
Axit axetic là một axit yếu, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit cacboxylic, bao gồm:
- Tính axit:
- Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa:
2CH3COOH + Mg -> (CH3COO)2Mg + H2
- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ:
2CH3COOH + CuO -> (CH3COO)2Cu + H2O CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn:
2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
- Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa:
- Phản ứng este hóa: Tác dụng với ancol tạo thành este (phản ứng thuận nghịch):
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
2. CH3COOH Là Chất Điện Li Mạnh Hay Yếu?
CH3COOH là một chất điện li yếu. Điều này có nghĩa là khi hòa tan trong nước, axit axetic chỉ phân li một phần thành các ion, không phải tất cả các phân tử CH3COOH đều bị phân li. Theo thông tin từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, chương trình Hóa học THPT, CH3COOH chỉ điện li một phần.
2.1. So Sánh Chất Điện Li Mạnh và Yếu
Để hiểu rõ hơn về tính điện li của CH3COOH, chúng ta hãy so sánh chất điện li mạnh và yếu:
Tính Chất | Chất Điện Li Mạnh | Chất Điện Li Yếu |
---|---|---|
Mức độ phân li | Phân li hoàn toàn thành ion trong dung dịch. | Chỉ phân li một phần thành ion trong dung dịch. |
Cân bằng | Không có cân bằng phân li. | Có cân bằng phân li. |
Ví dụ | HCl, NaOH, NaCl, H2SO4. | CH3COOH, HF, H2O, NH3. |
Khả năng dẫn điện | Dung dịch dẫn điện tốt. | Dung dịch dẫn điện kém hơn. |
2.2. Tại Sao CH3COOH Là Chất Điện Li Yếu?
Sở dĩ CH3COOH là chất điện li yếu là do liên kết giữa nguyên tử hydro trong nhóm carboxyl (-COOH) và nguyên tử oxy không đủ mạnh để dễ dàng bị đứt ra tạo thành ion H+. Hơn nữa, gốc CH3- có hiệu ứng đẩy electron làm giảm khả năng phân cực của liên kết O-H, do đó làm giảm khả năng phân li của CH3COOH.
3. CH3COOH Phương Trình Điện Li Chi Tiết
Phương trình điện li của CH3COOH là một phương trình thuận nghịch, biểu thị sự phân li của axit axetic thành ion axetat (CH3COO-) và ion hydro (H+):
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
3.1. Giải Thích Phương Trình Điện Li
- CH3COOH: Axit axetic ở dạng phân tử.
- ⇌: Kí hiệu của phản ứng thuận nghịch, chỉ ra rằng phản ứng có thể xảy ra theo cả hai chiều.
- CH3COO-: Ion axetat, mang điện tích âm.
- H+: Ion hydro (proton), mang điện tích dương.
3.2. Hằng Số Điện Li Ka Của CH3COOH
Hằng số điện li Ka là một đại lượng đặc trưng cho khả năng phân li của một axit yếu trong dung dịch. Đối với CH3COOH, giá trị Ka thường là 1.8 x 10^-5 ở 25°C. Giá trị Ka càng nhỏ, axit càng yếu.
Công thức tính Ka:
Ka = [CH3COO-] * [H+] / [CH3COOH]
Trong đó:
- [CH3COO-]: Nồng độ mol của ion axetat.
- [H+]: Nồng độ mol của ion hydro.
- [CH3COOH]: Nồng độ mol của axit axetic chưa phân li.
3.3. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Cân Bằng Điện Li
Cân bằng điện li của CH3COOH có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
- Nhiệt độ: Theo nguyên tắc Le Chatelier, khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt. Trong trường hợp điện li của CH3COOH, phản ứng thuận là thu nhiệt, do đó tăng nhiệt độ sẽ làm tăng độ điện li.
- Nồng độ: Khi tăng nồng độ CH3COOH, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ, tức là chiều nghịch, làm giảm độ điện li.
- Sự có mặt của ion CH3COO- hoặc H+: Nếu thêm vào dung dịch các ion CH3COO- (ví dụ từ CH3COONa) hoặc H+ (ví dụ từ HCl), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, làm giảm độ điện li của CH3COOH.
4. Ứng Dụng Thực Tế Của Phương Trình Điện Li CH3COOH
Phương trình điện li của CH3COOH không chỉ là một khái niệm lý thuyết, mà còn có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng:
- Tính toán pH của dung dịch axit axetic: Dựa vào phương trình điện li và hằng số Ka, ta có thể tính được nồng độ ion H+ trong dung dịch, từ đó tính được pH.
- Điều chế dung dịch đệm axetat: Dung dịch đệm axetat là hỗn hợp của axit axetic và muối axetat (ví dụ CH3COONa), có khả năng duy trì pH ổn định khi thêm một lượng nhỏ axit hoặc bazơ.
- Ứng dụng trong phòng thí nghiệm và công nghiệp: Phương trình điện li giúp hiểu rõ hơn về các phản ứng hóa học liên quan đến axit axetic, từ đó điều chỉnh các điều kiện phản ứng để đạt hiệu quả tốt nhất.
5. Bài Tập Vận Dụng Về CH3COOH Phương Trình Điện Li
Để củng cố kiến thức về CH3COOH và phương trình điện li, chúng ta hãy cùng giải một số bài tập vận dụng:
5.1. Bài Tập Tự Luận
Câu 1. Viết phương trình điện li của axit axetic (CH3COOH) trong dung dịch. Nếu hòa tan ít tinh thể chất điện li mạnh CH3COONa vào dung dịch axit trên thì nồng độ H+ tăng hay giảm? Giải thích dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Satơliê.
Đáp án hướng dẫn giải
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
CH3COONa phân li trong dung dịch như sau:
CH3COONa -> CH3COO- + Na+
Sự phân li của CH3COOH là quá trình thuận nghịch. Đây là cân bằng động. Khi hòa tan CH3COONa vào thì nồng độ CH3COO- tăng lên, làm cho cân bằng (1) chuyển dịch từ phải sang trái, nên nồng độ H+ giảm xuống.
Câu 2.
a) Viết phương trình điện li của CH3COOH và NaOH.
b) Hoàn thành phương trình dạng phân tử và viết phương trình ion rút gọn theo sơ đồ sau:
BaCl2 + Na2SO4 -> ? ↓ + ?
H2SO4 + ? -> ? + H2O
Đáp án hướng dẫn giải
a)
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
NaOH -> Na+ + OH-
b)
Phương trình phân tử:
BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 ↓ + 2NaCl
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
Phương trình ion rút gọn:
Ba2+ + SO42- -> BaSO4 ↓
H+ + OH- -> H2O
Câu 3. Cho các chất sau: CH3COOH, NaCl, C2H5OH, H2O. Chất nào sau đây thuộc loại điện li mạnh?
Đáp án hướng dẫn giải
- CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ → là chất điện li yếu.
- NaCl → Na+ + Cl- → là chất điện li mạnh.
- C2H5OH không phải là chất điện li.
- H2O ⇌ H+ + OH- → là chất điện li yếu.
Câu 4. Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccharose), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh.
Đáp án hướng dẫn giải
- Chất điện li gồm: NaOH, HF, HBr, CH3COOH , HCOONa, NaCl, NH4NO3
- Chất điện li mạnh gồm: NaOH, HBr, HCOONa, NaCl, NH4NO3
Câu 5. Có 4 dung dịch: Sodium Chloride, Ethanol (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), Potassium Sulphate đều có nồng độ 0,2 mol/l. Hãy sắp xếp các dung dịch khả năng dẫn điện của các dung dịch đó theo thứ tự tăng dần.
Đáp án hướng dẫn giải
C2H5OH tan trong nước nhưng không phân li ra ion => không có khả năng dẫn điện.
CH3COOH là chất điện li yếu => dẫn điện yếu hơn so với 2 muối
Cùng nồng độ 0,2 mol/l thì:
NaCl -> Na+ +Cl-
K2SO4 -> 2K+ + SO42-
K2SO4 phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn NaCl.
=> C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
Câu 6. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M có chứa số mol ion OH- bằng số mol ion H+ có trong 200 ml dung dịch H2SO4 1M?
Đáp án hướng dẫn giải
nH2SO4 = 0,2 (mol)
Phương trình điện li:
H2SO4 -> 2H+ + SO42-
nOH- = nH+ = 2nH2SO4= 2 * 0,2 = 0,4 (mol)
Phương trình điện li:
Ba(OH)2 -> Ba2+ + 2OH-
nBa(OH)2 = 1/2nOH- = 1/2 * 0,4 = 0,2 (mol)
=> VBA(OH)2 = n:CM = 0,2:0,5 = 0,4 (l)
5.2. Bài Tập Trắc Nghiệm
Câu 1. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Dung dịch nước đường.
B. Dung dịch giấm ăn.
C. Dung dịch rượu.
D. Dung dịch glixerol.
Đáp án: B
Dung dịch có khả năng dẫn điện là dung dịch giấm ăn có công thức hóa học là CH3COOH.
Câu 2. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. NaCl rắn, khan.
B. NaOH nóng chảy.
C. BaCl2 nóng chảy.
D. HBr hòa tan trong nước.
Đáp án: A
Chất dẫn điện: các acid, base, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.
Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch Ethanol, glucose, nước cất…
Nguyên nhân: Tính dẫn điện của dung dịch acid, base và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Câu 3. Dãy nào dưới đây chỉ gồm chất điện li mạnh?
A. HClO, Na2S, Mg(OH)2, K2CO3.
B. HClO4, H2SO4, Ba(OH)2, KMnO4.
C. H2SO4, NaOH, KCl, HF.
D. Ba(OH)2, NaOH, CH3COOH, KCl.
Đáp án: B
Dãy chỉ gồm chất điện li mạnh là: HClO4, H2SO4, Ba(OH)2, KMnO4.
Phương trình điện li:
HClO4 -> H+ + ClO4-
H2SO4 -> 2H+ + SO42-
Ba(OH)2 -> Ba2+ + 2OH-
KMnO4 -> K+ + MnO4-
Câu 4. Dãy nào dưới đây chỉ gồm chất điện li mạnh?
A. HF, Na2S, Pb(OH)2, K2CO3.
B. HNO3, H2SO4, KOH, NaF.
C. H2SO4, KOH, NaCl, H2S.
D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.
Đáp án: B
Câu 5. Trong dung dịch acetic Acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, CH3COO-.
B. H+, CH3COO-, H2O.
C. H+, CH3COOH, CH3COO-, H2O.
D. H+, CH3COOH, CH3COO-.
Đáp án: C
CH3COOH là chất điện li yếu:
CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-
Do vậy phần tử thu được gồm: CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
Câu 6. Chọn phát biểu sai:
A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.
B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.
C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Đáp án: A
Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.
Ví dụ: HCl là hợp chất cộng hóa trị phân cực.
Câu 7. Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. HCl trong C6H6 (benzene).
B. CH3COOK trong nước.
C. Ba(OH)2 trong nước.
D. KHSO4 trong nước.
Đáp án: A
Câu 8. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử.
Đáp án: C
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
Câu 9. Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là base.
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Đáp án: C
Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
Câu 10. Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
A. HCl -> H+ +Cl-
B. CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-
C. H3PO4 ⇌ 3H+ + PO43-
D. Na3PO4 -> 3Na+ + PO43-
Đáp án: C
Phương trình điện li viết không đúng là:
H3PO4 ⇌ 3H+ + PO43-
Vì H3PO4 là axit phân li nhiều nấc.
Sửa lại: Phương trình điện li đúng:
H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4-
H2PO4- ⇌ H+ + HPO42-
HPO42- ⇌ H+ + PO43-
6. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về CH3COOH Phương Trình Điện Li
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về CH3COOH và phương trình điện li:
-
CH3COOH có phải là axit mạnh không?
Không, CH3COOH là một axit yếu.
-
Phương trình điện li của CH3COOH là gì?
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
-
Hằng số điện li Ka của CH3COOH là bao nhiêu?
Ka của CH3COOH thường là 1.8 x 10^-5 ở 25°C.
-
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng điện li của CH3COOH?
Nhiệt độ, nồng độ, và sự có mặt của ion CH3COO- hoặc H+ có thể ảnh hưởng đến cân bằng điện li.
-
Tại sao CH3COOH là chất điện li yếu?
Do liên kết giữa nguyên tử hydro trong nhóm carboxyl (-COOH) và nguyên tử oxy không đủ mạnh để dễ dàng bị đứt ra tạo thành ion H+.
-
CH3COOH có tác dụng với kim loại không?
Có, CH3COOH tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa.
-
CH3COOH có tác dụng với bazơ không?
Có, CH3COOH tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
-
CH3COOH có tham gia phản ứng este hóa không?
Có, CH3COOH tác dụng với ancol tạo thành este.
-
Ứng dụng của phương trình điện li CH3COOH là gì?
Tính toán pH của dung dịch axit axetic, điều chế dung dịch đệm axetat, và ứng dụng trong phòng thí nghiệm và công nghiệp.
-
Làm thế nào để tăng độ điện li của CH3COOH?
Tăng nhiệt độ hoặc giảm nồng độ CH3COOH có thể làm tăng độ điện li.
7. Tại Sao Nên Tìm Hiểu Về Xe Tải Tại XETAIMYDINH.EDU.VN?
Bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về các loại xe tải ở Mỹ Đình? Bạn muốn so sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe khác nhau? Bạn cần tư vấn lựa chọn xe tải phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình? Hãy đến với XETAIMYDINH.EDU.VN!
Tại Xe Tải Mỹ Đình, chúng tôi cung cấp:
- Thông tin chi tiết và cập nhật về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình, Hà Nội.
- So sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe.
- Tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách.
- Giải đáp các thắc mắc liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải.
- Thông tin về các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực.
Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những thông tin chính xác và hữu ích nhất, giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt khi lựa chọn xe tải.
8. Lời Kêu Gọi Hành Động (CTA)
Đừng bỏ lỡ cơ hội tìm hiểu thông tin chi tiết và được tư vấn miễn phí về các loại xe tải tại Mỹ Đình! Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN hoặc liên hệ với chúng tôi qua:
- Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Hotline: 0247 309 9988.
- Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN.
Chúng tôi luôn sẵn lòng lắng nghe và giải đáp mọi thắc mắc của bạn!