Giá Điện Sinh Hoạt Là Gì? Bảng Giá Mới Nhất & Cách Tính

Giá điện Sinh Hoạt là một vấn đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt là các hộ gia đình và chủ doanh nghiệp. Tại Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN), chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật về giá điện sinh hoạt, giúp bạn hiểu rõ về biểu giá mới nhất, cách tính tiền điện và các biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả. Hãy cùng khám phá những thông tin hữu ích này để quản lý chi phí sinh hoạt một cách thông minh và tối ưu nhất.

1. Giá Bán Lẻ Điện Sinh Hoạt Là Gì?

Giá bán lẻ điện sinh hoạt là mức giá điện áp dụng cho các hộ sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt, đã ký hợp đồng mua bán điện với bên cung cấp điện theo Thông tư 09/2023/TT-BCT. Giá này cũng áp dụng cho các hộ mua điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước, thường là các khách hàng mua điện ngắn hạn hoặc tạm thời. Đơn vị bán lẻ điện có trách nhiệm lắp đặt thiết bị khi khách hàng có nhu cầu.

Với hộ gia đình, giá bán lẻ điện sinh hoạt được quy định theo định mức 6 bậc. Đối với các hộ mua điện sinh hoạt dùng chung công tơ, giá bán điện áp dụng theo nguyên tắc định mức chung, tính theo công thức: định mức của từng bậc nhân với số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ (xác định dựa trên thông tin cư trú).

Giá bán lẻ điện sinh hoạt được áp dụng cho các hộ sử dụng điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt (Nguồn: Internet)

2. Biểu Giá Bán Lẻ Điện Sinh Hoạt Mới Nhất Theo 6 Bậc Của EVN

Từ ngày 10/5/2025, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) chính thức áp dụng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt mới theo 6 bậc thang lũy tiến, theo Quyết định của Bộ Công Thương ban hành ngày 9/5/2025. Biểu giá này tăng 4,8% so với giá cũ, tương ứng mức tăng từ 2.103,12 đồng/kWh lên 2.204,07 đồng/kWh (chưa VAT).

Với nhóm khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 6 bậc, nhu cầu tiêu thụ càng nhiều, giá điện càng cao. Cụ thể giá từng bậc như sau:

Bậc Số điện (kWh) Giá điện (đồng/kWh)
Điện bán lẻ sinh hoạt
Bậc 1 0 – 50 1.984
Bậc 2 51 – 100 2.050
Bậc 3 101 – 200 2.380
Bậc 4 201 – 300 2.998
Bậc 5 301 – 400 3.350
Bậc 6 401 trở lên 3.460
Điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 2.909

Đối với người lao động và sinh viên thuê nhà, giá điện sinh hoạt được tính như sau:

  • Trường hợp thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không kê khai đầy đủ số người sử dụng điện: Áp dụng giá điện bán lẻ bậc 3 (2.380 đồng/kWh) cho toàn bộ sản lượng điện đo được tại công tơ.
  • Trường hợp chủ nhà kê khai đầy đủ số người sử dụng điện: Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú, cứ 04 người tính là một hộ và áp dụng mức giá bán lẻ điện sinh hoạt 6 bậc.

3. Mức Tăng Tiền Điện Cụ Thể Theo Từng Nhóm Hộ Tiêu Dùng (Tháng 05/2025)

Từ ngày 10/5/2025, giá điện sinh hoạt chính thức được điều chỉnh theo Quyết định 1279/QĐ-BCT. Điều này ảnh hưởng đến mức chi trả của các hộ gia đình sử dụng điện sinh hoạt với mức tăng cụ thể như sau:

3.1. Biểu Giá Điện Ngành Sản Xuất Và Kinh Doanh

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh) (Ngành sản xuất) Giá bán điện (đồng/kWh) (Ngành kinh doanh)
1 Cấp điện áp từ 110kV trở lên
1. Giờ bình thường 1.811
2. Giờ thấp điểm 1.146
3. Giờ cao điểm 3.266
2 Cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV
a. Giờ bình thường 1.833 2.887
b. Giờ thấp điểm 1.190 1.609
c. Giờ cao điểm 3.398 5.025
3 Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV
a. Giờ bình thường 1.899 3.108
b. Giờ thấp điểm 1.234 1.829
c. Giờ cao điểm 3.508 5.202
4 Cấp điện áp dưới 6kV
a. Giờ bình thường 1.987 3.152
b. Giờ thấp điểm 1.300 1.918
c. Giờ cao điểm 3.640 5.422

3.2. Biểu Giá Điện Khối Hành Chính, Sự Nghiệp

TT Nhóm đối tượng khách hàng Hành chính sự nghiệp Giá bán điện điều chỉnh (đồng/kWh)
1 Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông
a. Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.940
b. Cấp điện áp dưới 6kV 2.072
2 Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp
a. Cấp điện áp từ 6kV trở lên 2.138
b. Cấp điện áp dưới 6kV 2.226

Mức tăng ước tính trung bình đã được EVN công bố sau điều chỉnh giá. Mức tăng cụ thể của mỗi hộ phụ thuộc vào biểu giá bậc thang lũy tiến, thời gian dùng điện và loại công tơ. Chính sách hỗ trợ hộ nghèo và hộ chính sách xã hội vẫn được duy trì, tương đương 30 kWh điện/tháng, với mức hỗ trợ khoảng 59.520 đồng/hộ/tháng (chưa VAT).

Việc điều chỉnh giá điện lần này được đánh giá là “mức tăng vừa phải” và dự kiến chỉ làm CPI tăng khoảng 0,09%, theo thông tin từ EVN và Bộ Tài chính. Nhà nước vẫn duy trì chính sách hỗ trợ để đảm bảo an sinh xã hội, giảm thiểu tác động đến các đối tượng yếu thế.

Biểu giá điện sinh hoạt sẽ khác nhau tùy theo từng nhóm đối tượng (Nguồn: Internet)

4. Nguyên Tắc Và Thời Gian Điều Chỉnh Giá Điện Bình Quân

Theo Nghị định 72/2025/NĐ-CP, việc điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân được thực hiện dựa trên nguyên tắc minh bạch, khách quan và phù hợp với biến động chi phí đầu vào.

4.1. Nguyên Tắc Điều Chỉnh Giá Điện

  • Điều chỉnh hàng năm: Giá bán lẻ điện bình quân của năm được xem xét, điều chỉnh dựa trên:
    • Biến động khách quan của chi phí đầu vào từ toàn bộ các khâu: phát điện, truyền tải, phân phối – bán lẻ, điều độ vận hành hệ thống, điều hành thị trường điện, dịch vụ phụ trợ, điều hành ngành điện.
    • Phân bổ các khoản chi phí chưa được tính vào giá điện trước đó.
    • Căn cứ vào chi phí sản xuất, kinh doanh điện của năm N-2 do EVN công bố công khai.
  • Điều chỉnh trong năm (nếu cần thiết): Trong trường hợp có biến động đáng kể về:
    • Chi phí phát điện, mua điện từ các nhà máy hoặc các chi phí khác chưa được tính vào giá điện thì giá điện cũng có thể được xem xét điều chỉnh giữa năm.
  • Mức biến động cho phép điều chỉnh giá:
    • Nếu giá điện bình quân giảm từ 1% trở lên so với mức hiện hành thì được phép điều chỉnh giảm tương ứng.
    • Nếu giá điện bình quân tăng từ 2% trở lên thì được phép điều chỉnh tăng tương ứng.
  • Giá điện điều chỉnh phải nằm trong khung giá: Việc điều chỉnh chỉ được thực hiện trong phạm vi khung giá do Thủ tướng Chính phủ quy định. Nếu tính toán cho thấy giá vượt khung, EVN chỉ được điều chỉnh trong phạm vi khung. Trường hợp giá cần tăng từ 10% trở lên, Bộ Công Thương phải:
    • Chủ trì kiểm tra, rà soát. Phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan báo cáo Chính phủ xem xét và cho ý kiến.
    • Khi cần thiết, báo cáo Ban Chỉ đạo điều hành giá trước khi trình Chính phủ.
  • Yêu cầu công khai, minh bạch: Mọi quyết định điều chỉnh giá điện phải được thực hiện một cách công khai, minh bạch, có thông tin đến người tiêu dùng và doanh nghiệp.

4.2. Thời Gian Tối Thiểu Giữa Các Lần Điều Chỉnh

Điều 8 Nghị định 72/2025/NĐ-CP quy định thời gian tối thiểu giữa 2 lần điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân ít nhất 3 tháng kể từ lần điều chỉnh gần nhất.

Nguyên tắc và thời gian điều chỉnh giá điện bình quân theo quy định (Nguồn: Internet)

5. Cách Tính Tiền Điện Sinh Hoạt Nhanh Chóng, Chính Xác Nhất

Để tính tổng tiền điện sinh hoạt trong một tháng, trước tiên bạn cần tính số điện năng tiêu thụ theo công thức: A = P x t. Trong đó:

  • A: Lượng điện tiêu thụ trong t giờ (kWh).
  • P: Công suất tiêu thụ (kW).
  • t: Thời gian sử dụng điện (h).

Tiếp theo, áp dụng công thức tính tiền điện theo mức bậc thang:

Tiền điện bậc X = Số (kWh) áp dụng giá điện bậc X x Giá điện bán lẻ (đồng/kWh) bậc X

Ví dụ: Tháng 9 vừa qua gia đình bạn sử dụng hết 250 số điện thì 50 số điện đầu sẽ được tính với mức giá 1.984 đồng/kWh, 50 số kế tiếp sẽ được tính với mức giá 2.050 đồng/kWh, 100 số điện tiếp theo sẽ được tính với mức giá 2.380 đồng/kWh và 50 số điện cuối cùng sẽ được tính với mức giá 2.998 đồng/kWh. Cụ thể như sau:

  • Tiền điện bậc 1 (50 số) = 50 x 1.984 = 99.200 đồng
  • Tiền điện bậc 2 (50 số) = 50 x 2.050 = 102.500 đồng
  • Tiền điện bậc 3 (100 số) = 100 x 2.380 = 238.000 đồng
  • Tiền điện bậc 4 (50 số) = 50 x 2.998 = 149.900 đồng

Tổng tiền điện = (Tiền điện bậc 1 + Tiền điện bậc 2 + Tiền điện bậc 3 + Tiền điện bậc 4) x 108% (8% thuế VAT) = (99.200 + 102.500 + 238.000 + 149.900) x 108% = 637.752 đồng

6. Cách Tiết Kiệm Điện Sinh Hoạt Trong Cuộc Sống Hằng Ngày

Để giảm chi phí điện sinh hoạt, bạn có thể áp dụng những biện pháp sau đây:

  • Tắt thiết bị điện khi không sử dụng: Hãy tạo thói quen tắt đèn, quạt, tivi và các thiết bị khác khi bạn rời khỏi phòng.
  • Rút phích cắm khi không sử dụng: Ngay cả khi tắt, một số thiết bị vẫn tiêu thụ điện ở chế độ chờ. Rút phích cắm giúp bạn loại bỏ hoàn toàn lượng điện tiêu thụ này.
  • Vệ sinh thiết bị điện định kỳ: Bụi bẩn có thể làm giảm hiệu suất của các thiết bị điện. Vệ sinh thường xuyên giúp chúng hoạt động tốt hơn và tiết kiệm điện hơn.
  • Sử dụng đèn LED: Đèn LED tiết kiệm năng lượng hơn nhiều so với các loại đèn truyền thống.
  • Ưu tiên thiết bị tiết kiệm điện: Khi mua thiết bị mới, hãy chọn các sản phẩm có nhãn tiết kiệm năng lượng.
  • Hạn chế sử dụng thiết bị trong giờ cao điểm: Sử dụng các thiết bị tiêu thụ nhiều điện như máy giặt, máy sấy vào các giờ thấp điểm để giảm chi phí.
  • Tận dụng ánh sáng tự nhiên: Sử dụng tối đa ánh sáng tự nhiên bằng cách mở cửa sổ và sử dụng rèm sáng màu.
  • Sử dụng quạt thay vì điều hòa: Quạt tiêu thụ ít điện hơn điều hòa, vì vậy hãy sử dụng quạt khi thời tiết không quá nóng.
  • Điều chỉnh nhiệt độ điều hòa hợp lý: Để điều hòa ở nhiệt độ quá thấp không chỉ tốn điện mà còn không tốt cho sức khỏe.

Những cách giúp tiết kiệm điện sinh hoạt hằng ngày (Nguồn: Internet)

7. Hướng Dẫn Thanh Toán Tiền Điện Online Nhanh Chóng, Tiện Lợi Qua Ứng Dụng Thanh Toán

Để tiết kiệm thời gian và công sức, bạn có thể thanh toán tiền điện online qua các ứng dụng thanh toán như ZaloPay, MoMo, hoặc qua ứng dụng của ngân hàng. Các bước thực hiện thường rất đơn giản:

  1. Tải và cài đặt ứng dụng thanh toán trên điện thoại.
  2. Liên kết tài khoản ngân hàng với ứng dụng.
  3. Chọn dịch vụ thanh toán tiền điện.
  4. Nhập mã khách hàng và kiểm tra thông tin hóa đơn.
  5. Xác nhận thanh toán và hoàn tất giao dịch.

8. Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Giá Điện Sinh Hoạt

8.1. Quy định về thời gian tính giá điện như thế nào?

Giờ bình thường:

  • Thứ 2 đến thứ 7: từ 4:00 – 9:30, từ 11:30 – 17:00, từ 20:00 – 22:00.
  • Chủ nhật: từ 04:00 – 22:00.

Giờ cao điểm:

  • Thứ 2 đến thứ 7: từ 09:30 -11:30, từ 17:00 – 20:00.
  • Chủ nhật: Không có giờ cao điểm.

Giờ thấp điểm:

  • Thứ 2 đến chủ nhật: từ 22:00 – 4:00 sáng ngày hôm sau.

8.2. 50 số điện đầu tiên giá bao nhiêu?

Với mức giá mới nhất (2025), 50 kWh đầu tiên (bậc 1) được tính theo đơn giá 1.984 đồng/kWh, tương đương 99.200 đồng cho 50 số điện.

8.3. Trung bình 1 người dùng bao nhiêu tiền điện 1 tháng?

Mức tiêu thụ điện trung bình của mỗi hộ gia đình khác nhau tùy thuộc vào số lượng thành viên và thói quen sử dụng điện. Theo thống kê của Bộ Công Thương, mức tiêu thụ điện trung bình của một hộ gia đình ở Việt Nam là khoảng 250 kWh/tháng.

8.4. Bóng đèn 40W tiêu thụ bao nhiêu điện 1 giờ?

Một bóng đèn 40W sử dụng trong 1 giờ tiêu tốn 40 Wh, tức 0,04 kWh điện.

Hy vọng những thông tin chi tiết và cập nhật về giá điện sinh hoạt mà Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính tiền điện và các biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn thêm, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua thông tin sau:

Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0247 309 9988

Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *