Khái niệm về giảm phân
Khái niệm về giảm phân

**1. Kết Thúc Kì Sau I Của Giảm Phân, Hai NST Kép Cùng Cặp Tương Đồng Có Hiện Tượng Nào?**

Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai nhiễm sắc thể (NST) kép trong cùng một cặp tương đồng sẽ phân ly và di chuyển về hai cực khác nhau của tế bào. Theo XETAIMYDINH.EDU.VN, đây là một giai đoạn quan trọng để tạo ra sự đa dạng di truyền. Trao đổi chéo và phân li độc lập là những yếu tố quan trọng.

2. Giảm Phân Là Gì?

Giảm phân là quá trình phân chia tế bào đặc biệt, xảy ra ở tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng). Quá trình này tạo ra giao tử (tinh trùng hoặc trứng) với bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (2n).

Khái niệm về giảm phânKhái niệm về giảm phân

3. Diễn Biến Chi Tiết Của Quá Trình Giảm Phân

Giảm phân bao gồm hai lần phân bào liên tiếp: giảm phân I và giảm phân II. Mỗi lần phân bào lại được chia thành các kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối.

3.1. Giảm Phân I

Giảm phân I là giai đoạn quan trọng, nơi xảy ra sự trao đổi chéo và phân ly của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Kỳ Trung Gian:

Trước khi bước vào giảm phân I, tế bào trải qua kỳ trung gian. Ở đây, DNA được nhân đôi để tạo thành nhiễm sắc thể kép, mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid dính với nhau ở tâm động. Đồng thời, các thành phần cần thiết cho quá trình phân chia cũng được tổng hợp đầy đủ.

Kỳ Đầu I (Prophase I):

  • Nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn và ngắn lại.
  • Các nhiễm sắc thể tương đồng tìm đến nhau, bắt đôi và tiếp hợp (synapsis).
  • Trao đổi chéo (crossing over) có thể xảy ra giữa các chromatid không chị em của các nhiễm sắc thể tương đồng, tạo ra sự tái tổ hợp di truyền.
  • Màng nhân và hạch nhân dần biến mất.
  • Thoi vô sắc bắt đầu hình thành.

Kỳ Giữa I (Metaphase I):

  • Thoi vô sắc từ hai cực của tế bào kéo dài và gắn vào tâm động của mỗi nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
  • Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và xếp thành hai hàng song song.

Kỳ Sau I (Anaphase I):

  • Các nhiễm sắc thể kép trong mỗi cặp tương đồng bị kéo về hai cực của tế bào.
  • Mỗi cực của tế bào nhận một nhiễm sắc thể kép từ mỗi cặp tương đồng.

Kỳ Cuối I (Telophase I):

  • Nhiễm sắc thể duỗi xoắn.
  • Màng nhân hình thành bao quanh bộ nhiễm sắc thể ở mỗi cực.
  • Tế bào chất phân chia, tạo thành hai tế bào con.

Kết Quả: Một tế bào mẹ (2n) sau giảm phân I tạo ra hai tế bào con, mỗi tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể kép đơn bội (n).

Hình minh họa quá trình giảm phân 1Hình minh họa quá trình giảm phân 1

3.2. Giảm Phân II

Giảm phân II tương tự như quá trình nguyên phân, nhưng bắt đầu với tế bào đơn bội (n).

Kỳ Đầu II (Prophase II):

  • Nhiễm sắc thể kép co xoắn và ngắn lại.
  • Màng nhân và hạch nhân tiêu biến.
  • Thoi vô sắc hình thành.

Kỳ Giữa II (Metaphase II):

  • Thoi vô sắc gắn vào tâm động của mỗi nhiễm sắc thể kép.
  • Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.

Kỳ Sau II (Anaphase II):

  • Các chromatid tách nhau ra ở tâm động, tạo thành các nhiễm sắc thể đơn.
  • Nhiễm sắc thể đơn di chuyển về hai cực của tế bào nhờ thoi vô sắc.

Kỳ Cuối II (Telophase II):

  • Nhiễm sắc thể duỗi xoắn.
  • Màng nhân hình thành bao quanh bộ nhiễm sắc thể ở mỗi cực.
  • Tế bào chất phân chia, tạo thành hai tế bào con.

Kết Quả: Từ một tế bào (n) sau giảm phân II tạo ra hai tế bào con, mỗi tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

Hình minh họa quá trình giảm phân IIHình minh họa quá trình giảm phân II

3.3. Tổng Kết Kết Quả Của Giảm Phân

Sau hai giai đoạn giảm phân I và giảm phân II, một tế bào mẹ lưỡng bội (2n) tạo ra bốn tế bào con đơn bội (n). Các tế bào này biệt hóa thành tinh trùng (ở tế bào sinh tinh) hoặc trứng (ở tế bào sinh trứng). Một tế bào sinh tinh tạo ra bốn tinh trùng, trong khi một tế bào sinh trứng chỉ tạo ra một trứng và ba thể cực (sẽ tiêu biến).

4. Ý Nghĩa Của Quá Trình Giảm Phân

Giảm phân có vai trò quan trọng trong sinh sản hữu tính, đảm bảo sự duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ.

  • Tạo Giao Tử Đơn Bội: Giảm phân tạo ra các giao tử (tinh trùng và trứng) mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). Khi thụ tinh, hai giao tử kết hợp tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n), khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài.
  • Tạo Đa Dạng Di Truyền: Sự phân ly độc lập của các nhiễm sắc thể và sự trao đổi chéo trong giảm phân I tạo ra vô số tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử. Điều này dẫn đến sự đa dạng di truyền ở đời con, giúp loài thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • Nguyên Liệu Cho Tiến Hóa: Sự đa dạng di truyền do giảm phân tạo ra là nguồn nguyên liệu quan trọng cho quá trình chọn lọc tự nhiên và tiến hóa của các loài.

5. Bài Tập Về Giảm Phân

5.1. Bài Tập SGK Cơ Bản Và Nâng Cao

Câu 1: Mô tả các giai đoạn của giảm phân I.

Trả lời: Xem mục 3.1.

Câu 2: Giải thích vì sao sau giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Trả lời:

  • Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần ở kỳ trung gian trước giảm phân I, và không có sự nhân đôi DNA giữa giảm phân I và II.
  • Quá trình giảm phân gồm hai lần phân chia, mỗi lần đều có sự phân ly nhiễm sắc thể về hai cực, do đó số lượng nhiễm sắc thể bị chia đôi hai lần vào các tế bào con.
  • Một tế bào (2n) tạo thành 4 tế bào con (n).

Câu 3: Quá trình giảm phân mang ý nghĩa gì?

Trả lời:

  • Hình thành giao tử đực và cái cho quá trình thụ tinh tạo hợp tử của các loài sinh sản hữu tính.
  • Sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do và trao đổi chéo tạo ra số lượng biến dị tổ hợp lớn, tạo sự đa dạng di truyền cho các cá thể, là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Câu 4: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp với nhau có ý nghĩa gì?

Trả lời:

  • Tăng khả năng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các đoạn chromatid, làm gia tăng các biến dị tổ hợp.
  • Đảm bảo quá trình phân ly diễn ra bình thường, giữ số lượng nhiễm sắc thể còn một nửa.

Câu 5: Nêu cách phân biệt giữa nguyên phân và giảm phân.

Trả lời:

Đặc điểm Nguyên phân Giảm phân
Loại tế bào Tất cả các loại tế bào trong cơ thể Tế bào sinh dục chín
Số lần phân bào 1 2
Trao đổi chéo Không
Sắp xếp NST 1 hàng Giảm phân I: 2 hàng, giảm phân II: 1 hàng
Kết quả 2 tế bào con (2n) giống tế bào mẹ 4 tế bào con (n)

5.2. Bài Tập Trắc Nghiệm Về Giảm Phân

Câu 1: Loại tế bào nào trải qua quá trình giảm phân?

A. Tế bào da B. Giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử

Câu 2: Điểm khác biệt của giảm phân so với nguyên phân?

A. Kỳ đầu GP I có tiếp hợp và trao đổi chéo B. Tế bào chất phân chia C. Phân ly độc lập D. Kỳ trung gian nhân đôi NST

Câu 3: Kỳ nào NST sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo?

A. Kỳ đầu GPI và kỳ đầu GPII B. Kỳ đầu GPI và kỳ giữa GPII

C. Kỳ giữa GPI và kỳ giữa GPII D. Kỳ giữa GPII và kỳ đầu GPI

Câu 4: Điểm giống nhau giữa kỳ sau GP I và GP II là gì?

A. NST ở dạng đơn B. NST ở dạng kép C. NST đang giãn xoắn D. NST di chuyển về 2 cực

Câu 5: Kỳ nào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo?

A. Kỳ đầu I B. Kỳ trung gian I C. Kỳ đầu II D. Kỳ sau II

Câu 6: Sự phân li NST ở kỳ sau I có đặc điểm gì?

A. NST đơn di chuyển về 2 cực B. NST kép không tách tâm động, phân ly về 2 cực

C. NST tương đồng di chuyển cùng về 1 cực D. NST kép tách ở tâm động thành NST đơn, phân ly về 2 cực

Câu 7: Kết cục của 2 NST kép cùng cặp tương đồng khi qua kỳ sau GP I là gì?

A. Cả 2 chiếc đi về 1 cực B. 1 chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bào

C. Mỗi chiếc di chuyển về một cực D. Đều nằm ở giữa tế bào

Câu 8: Giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST:

A. n NST đơn B. n NST kép C. 2n NST đơn D. 2n NST kép

Câu 9: Giảm phân II có đặc điểm nào?

A. Tương tự nguyên phân B. Có kỳ trung gian trước phân chia C. Mỗi kỳ số lượng NST là n đơn D. Có trao đổi chéo

Câu 10: NST có trạng thái kép ở các kỳ nào trong GP II?

A. Kỳ đầu GPII, kỳ giữa GPII và kỳ sau GPII B. Kỳ đầu GPII, kỳ cuối GPII và kỳ sau GPII

C. Kỳ đầu GPII, kỳ giữa GPII D. Tất cả các kỳ trên

Câu 11: Trao đổi chéo có ý nghĩa gì về mặt di truyền?

A. Giảm số lượng gen không cần thiết B. Tăng tính ổn định của thông tin di truyền

C. Tăng số loại giao tử hình thành D. Trao đổi thông tin di truyền giữa các NST

Câu 12: Một loài có bộ NST là 2n, thực hiện giảm phân không có trao đổi chéo. Số lượng giao tử tối đa tạo thành là:

A. 2n B. 2^(2n) C. 3n D. 2

Câu 13: Một loài có bộ NST là 2n, trong giảm phân có m cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn tại 1 điểm, số loại giao tử tối đa tạo được là

A. 2n B. 2^(n+m) C. 3n D. 2

Câu 14: Tối đa có bao nhiêu cách sắp xếp NST trên mặt phẳng xích đạo ở kỳ giữa của loài có bộ NST 2n khi giảm phân?

A. 2n B. 2^(n+m) C. 2^(n-1) D. 4

Câu 15: Có m tế bào sinh dục chín giảm phân, quá trình này hình thành được bao nhiêu thoi phân bào?

A. k B. 2k C. 3k D. 4k

Câu 16: Đối với kỳ cuối I của giảm phân, đặc điểm nào KHÔNG đúng?

A. Tạo thành hai tế bào con B. Các NST ở trạng thái sợi kép

C. Các tế bào con với bộ NST bằng 1/2 tế bào mẹ D. Không có ý nào sai

Câu 17: Đặc điểm có ở lần phân chia thứ hai của giảm phân:

A. Tiếp hợp và trao đổi chéo B. Trên mặt phẳng xích đạo, NST kép xếp thành hai hàng

C. Ở kỳ sau, NST kép tách ở tâm động D. Thoi vô sắc không hình thành

Câu 18: Kết quả của giảm phân làm bộ NST của tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ?

A. Tăng gấp đôi B. Không thay đổi C. Giảm một nửa D. Tăng một số cặp

Câu 19: Tại kỳ đầu của lần giảm phân thứ 1 không xảy ra sự kiện nào?

A. Trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng B. Nhiễm sắc thể đơn được nhân đôi

C. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến D. NST kép của các cặp tương đồng tiếp hợp

Câu 20: Giảm phân tạo ra các tổ hợp giao tử khác nhau bởi

A. ADN được nhân đôi B. Có thể xảy ra trao đổi chéo của các NST kép tương đồng

C. Sự phân li độc lập các cặp NST tương đồng về 2 cực D. Cả B và C

Bảng Đáp Án Tham Khảo:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C A C D A B C B A C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C A B C B D C C B D

6. Bạn Cần Tìm Hiểu Thêm Về Xe Tải Mỹ Đình?

Bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về xe tải ở khu vực Mỹ Đình, Hà Nội? Bạn muốn so sánh giá cả, thông số kỹ thuật và tìm địa chỉ mua bán, sửa chữa xe tải uy tín?

Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) là nơi bạn có thể tìm thấy mọi thông tin cần thiết. Chúng tôi cung cấp:

  • Thông tin chi tiết và cập nhật về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình.
  • So sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe.
  • Tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách của bạn.
  • Giải đáp các thắc mắc liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải.
  • Thông tin về các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực.

Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

  • Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
  • Hotline: 0247 309 9988
  • Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Xe Tải Mỹ Đình – Người bạn đồng hành tin cậy trên mọi nẻo đường!

7. Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Giảm Phân (FAQ)

1. Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào?

Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín, là tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng.

2. Mục đích của giảm phân là gì?

Mục đích của giảm phân là tạo ra giao tử (tinh trùng và trứng) có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (2n).

3. Giảm phân gồm mấy giai đoạn?

Giảm phân gồm hai giai đoạn chính: giảm phân I và giảm phân II.

4. Sự khác biệt chính giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

Giảm phân I là giai đoạn phân ly các cặp nhiễm sắc thể tương đồng, còn giảm phân II là giai đoạn phân ly các nhiễm sắc tử (chromatid).

5. Trao đổi chéo xảy ra ở giai đoạn nào của giảm phân?

Trao đổi chéo xảy ra ở kỳ đầu I của giảm phân.

6. Ý nghĩa của trao đổi chéo là gì?

Trao đổi chéo tạo ra sự tái tổ hợp di truyền, làm tăng tính đa dạng của giao tử.

7. Kết quả của giảm phân là gì?

Từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n) tạo ra bốn tế bào con đơn bội (n).

8. Tại sao số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử lại giảm đi một nửa so với tế bào mẹ?

Để khi thụ tinh, hai giao tử kết hợp lại tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài.

9. Nếu giảm phân xảy ra lỗi, điều gì có thể xảy ra?

Lỗi trong giảm phân có thể dẫn đến các rối loạn số lượng nhiễm sắc thể, gây ra các hội chứng di truyền như hội chứng Down (trisomy 21).

10. Giảm phân có vai trò gì trong tiến hóa?

Giảm phân tạo ra sự đa dạng di truyền, là nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và tiến hóa của các loài.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *