Hình ảnh minh họa bảng hàng và lớp của số tự nhiên
Hình ảnh minh họa bảng hàng và lớp của số tự nhiên

Tóm Tắt Toán Lớp 4: Ôn Tập Kiến Thức Quan Trọng Nhất?

Tóm Tắt Toán Lớp 4 giúp học sinh củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho các lớp trên. Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) xin chia sẻ những nội dung trọng tâm, bám sát chương trình học, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán. Bài viết này sẽ là người bạn đồng hành tin cậy, cung cấp kiến thức và phương pháp học tập hiệu quả.

1. Ôn Tập Về Số Tự Nhiên: Nền Tảng Vững Chắc

1.1. Số Và Chữ Số: Nhận Biết, Gọi Tên

Số tự nhiên là những số dùng để đếm. Chữ số là ký hiệu để viết số.

  • Câu hỏi: Có bao nhiêu chữ số để viết số?
    • Trả lời: Có 10 chữ số để viết số, đó là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Các chữ số này kết hợp với nhau tạo thành vô số các số tự nhiên khác nhau. Ví dụ, số 123 được tạo thành từ ba chữ số 1, 2 và 3. Số lượng chữ số trong một số cho biết giá trị của số đó, ví dụ số có một chữ số (0-9) biểu thị các giá trị nhỏ hơn so với số có hai chữ số (10-99). Theo Tổng cục Thống kê, số lượng hộ gia đình có xe tải tăng lên hàng năm, điều này cho thấy tầm quan trọng của việc hiểu và sử dụng số trong cuộc sống hàng ngày.
  • Câu hỏi: Có bao nhiêu số có 1, 2, 3, 4 chữ số?
    • Trả lời:
      • Có 10 số có 1 chữ số (từ 0 đến 9).
      • Có 90 số có 2 chữ số (từ 10 đến 99).
      • Có 900 số có 3 chữ số (từ 100 đến 999).
      • Có 9000 số có 4 chữ số (từ 1000 đến 9999).
    • Ví dụ, trong lĩnh vực vận tải, việc quản lý số lượng xe tải, số lượng hàng hóa và quãng đường vận chuyển đều liên quan đến việc sử dụng thành thạo các số có nhiều chữ số.
  • Câu hỏi: Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào? Số tự nhiên lớn nhất là số nào?
    • Trả lời:
      • Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0.
      • Số tự nhiên lớn nhất không có.
    • Số 0 đóng vai trò quan trọng trong hệ thống số tự nhiên, là điểm khởi đầu cho việc đếm và tính toán. Khái niệm “không có” cũng quan trọng trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như khi nói về số lượng xe tải không hoạt động trong một ngày.
  • Câu hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
    • Trả lời: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau một đơn vị. Ví dụ, 5 và 6 là hai số tự nhiên liên tiếp, chúng hơn kém nhau 1 đơn vị. Trong thực tế, việc hiểu rõ sự liên tiếp của các số tự nhiên giúp ích rất nhiều trong việc ước tính và dự báo, ví dụ như dự báo số lượng xe tải cần thiết cho một tuyến đường cụ thể.
  • Câu hỏi: Thế nào là số chẵn, số lẻ?
    • Trả lời:
      • Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 gọi là số chẵn. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
      • Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 gọi là số lẻ. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
    • Việc phân biệt số chẵn và số lẻ có thể giúp chúng ta dễ dàng nhận biết và phân loại các đối tượng, ví dụ như phân loại số lượng xe tải theo biển số chẵn hoặc lẻ để phục vụ cho các mục đích quản lý và điều phối.

1.2. Hàng Và Lớp: Cấu Tạo Của Số

Số tự nhiên được cấu tạo từ các hàng và lớp khác nhau. Mỗi hàng thể hiện một giá trị số khác nhau, và các hàng được nhóm lại thành các lớp.

Hình ảnh minh họa bảng hàng và lớp của số tự nhiênHình ảnh minh họa bảng hàng và lớp của số tự nhiên

  • Câu hỏi: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp gì?
    • Trả lời: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. Lớp đơn vị là lớp cơ bản nhất, dùng để biểu thị các giá trị từ 1 đến 999.
  • Câu hỏi: Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp gì?
    • Trả lời: Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn hợp thành lớp nghìn. Lớp nghìn dùng để biểu thị các giá trị từ 1.000 đến 999.999.
  • Câu hỏi: Cách đọc số tự nhiên như thế nào?
    • Trả lời: Để đọc các số tự nhiên, ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp. Ví dụ, số 123.456 được đọc là “một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu”.

1.3. Phép Cộng: Tính Chất Và Ứng Dụng

Phép cộng là một trong bốn phép toán cơ bản của số học. Nắm vững các tính chất của phép cộng giúp việc tính toán trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.

  • Câu hỏi: Các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với 0 của phép cộng là gì?
    • Trả lời:
      • Tính chất giao hoán: a + b = b + a (đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi). Ví dụ: 2 + 3 = 3 + 2 = 5.
      • Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) (khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba). Ví dụ: (1 + 2) + 3 = 1 + (2 + 3) = 6.
      • Cộng với 0: 0 + a = a + 0 = a (số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó). Ví dụ: 0 + 7 = 7 + 0 = 7.
    • Theo nghiên cứu của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, việc nắm vững các tính chất của phép cộng giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp một cách dễ dàng hơn.
  • Câu hỏi: Nếu tăng hoặc giảm một số hạng, tổng thay đổi như thế nào?
    • Trả lời:
      • (a – n) + (b + n) = a + b (nếu một số hạng giảm đi bao nhiêu đơn vị, số hạng kia tăng lên bấy nhiêu đơn vị thì tổng không thay đổi).
      • (a – n) + (b – n) = a + b – n x 2 (nếu cả hai số hạng đều giảm đi n đơn vị thì tổng giảm đi n x 2 đơn vị).
      • (a + n) + (b + n) = a + b + n x 2 (nếu cả hai số hạng đều tăng thêm n đơn vị thì tổng tăng thêm n x 2 đơn vị).
    • Ví dụ, khi tính toán chi phí vận chuyển, nếu giá nhiên liệu tăng thêm một khoản, đồng thời giảm chi phí bảo trì, thì tổng chi phí có thể không thay đổi nếu mức tăng và giảm là tương đương.
  • Câu hỏi: Tổng của các số chẵn là số chẵn hay số lẻ?
    • Trả lời: Tổng của các số chẵn là một số chẵn. Ví dụ: 2 + 4 = 6 (6 là số chẵn).
  • Câu hỏi: Tổng của một số lẻ và một số chẵn là số chẵn hay số lẻ?
    • Trả lời: Tổng của một số lẻ và một số chẵn là một số lẻ. Ví dụ: 3 + 4 = 7 (7 là số lẻ).
  • Câu hỏi: Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là số chẵn hay số lẻ?
    • Trả lời: Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là một số lẻ. Ví dụ: 4 + 5 = 9 (9 là số lẻ).

1.4. Phép Trừ: Hiểu Rõ Số Bị Trừ, Số Trừ, Hiệu

Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.

  • Câu hỏi: a – (b + c) bằng gì?
    • Trả lời: a – (b + c) = (a – c) – b = (a – b) – c.
  • Câu hỏi: Nếu số bị trừ và số trừ cùng tăng hoặc giảm n đơn vị thì hiệu thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Nếu số bị trừ và số trừ cùng tăng hoặc giảm n đơn vị thì hiệu của chúng không đổi. Ví dụ: 10 – 5 = 5; (10 + 2) – (5 + 2) = 12 – 7 = 5.
  • Câu hỏi: Nếu chỉ số bị trừ được gấp lên n lần và giữ nguyên số trừ thì hiệu thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Nếu số bị trừ được gấp lên n lần và giữ nguyên số trừ thì hiệu được tăng thêm một số đúng bằng (n – 1) lần số bị trừ.
  • Câu hỏi: Nếu giữ nguyên số bị trừ, số trừ được gấp lên n lần thì hiệu thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Nếu số bị trừ giữ nguyên, số trừ được gấp lên n lần thì hiệu bị giảm đi (n – 1) lần số trừ.
  • Câu hỏi: Nếu số bị trừ được tăng thêm n đơn vị, số trừ giữ nguyên thì hiệu thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Nếu số bị trừ được tăng thêm n đơn vị, số trừ giữ nguyên thì hiệu tăng thêm n đơn vị.

1.5. Phép Nhân: Các Tính Chất Quan Trọng

Phép nhân là phép toán lặp lại phép cộng.

  • Câu hỏi: Các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1 của phép nhân là gì?
    • Trả lời:
      • Tính chất giao hoán: a x b = b x a (đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi). Ví dụ: 2 x 3 = 3 x 2 = 6.
      • Tính chất kết hợp: a x (b x c) = (a x b) x c (khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba). Ví dụ: 1 x (2 x 3) = (1 x 2) x 3 = 6.
      • Nhân với 0: a x 0 = 0 x a = 0 (số nào nhân với 0 cũng bằng 0). Ví dụ: 5 x 0 = 0 x 5 = 0.
      • Nhân với 1: a x 1 = 1 x a = a (số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó). Ví dụ: 8 x 1 = 1 x 8 = 8.
  • Câu hỏi: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ là gì?
    • Trả lời:
      • a x (b + c) = a x b + a x c (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng). Ví dụ: 2 x (3 + 4) = 2 x 3 + 2 x 4 = 14.
      • a x (b – c) = a x b – a x c (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ). Ví dụ: 2 x (5 – 3) = 2 x 5 – 2 x 3 = 4.
  • Câu hỏi: Trong một tích, nếu một thừa số được gấp lên n lần đồng thời có một thừa số khác bị giảm đi n lần thì tích thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Trong một tích, nếu một thừa số được gấp lên n lần đồng thời có một thừa số khác bị giảm đi n lần thì tích không đổi.
  • Câu hỏi: Trong một tích, nếu một thừa số được gấp lên n lần, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Trong một tích, nếu một thừa số được gấp lên n lần đồng thời, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được gấp lên n lần và ngược lại trong một tích có một thừa số bị giảm đi n lần, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích cũng bị giảm đi n lần (n > 0).
  • Câu hỏi: Trong một tích, nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích đó là số chẵn hay số lẻ?
    • Trả lời: Trong một tích, nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích đó là số chẵn.
  • Câu hỏi: Trong một tích, nếu một thừa số được tăng thêm a đơn vị các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Trong một tích, nếu một thừa số được tăng thêm a đơn vị các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được thêm a lần tích các thừa số còn lại.
  • Câu hỏi: Trong một tích các thừa số đều lẻ và có ít nhất 1 thừa số có tận cùng là 5 thì tích có tận cùng là số nào?
    • Trả lời: Trong một tích các thừa số đều lẻ và có ít nhất 1 thừa số có tận cùng là 5 thì tích có tận cùng là 5.

1.6. Phép Chia: Lưu Ý Quan Trọng

Phép chia là phép toán ngược của phép nhân.

  • Câu hỏi: a : (b x c) bằng gì?
    • Trả lời: a : (b x c) = a : b : c = a : c : b (a,b > 0).
  • Câu hỏi: 0 : a bằng gì?
    • Trả lời: 0 : a = 0.
  • Câu hỏi: a : c – b : c bằng gì?
    • Trả lời: a : c – b : c = (a – b) : c (c > 0).
  • Câu hỏi: a : c + b : c bằng gì?
    • Trả lời: a : c + b : c = (a + b) : c (c > 0).
  • Câu hỏi: Trong phép chia, nếu số bị chia tăng hoặc giảm đi n lần (n > 0) đồng thời số chia giữ nguyên thì thương thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Trong phép chia, nếu số bị chia tăng hoặc giảm đi n lần (n > 0) đồng thời số chia giữ nguyên thì thương cũng tăng lên (giảm đi) n lần.
  • Câu hỏi: Trong một phép chia, nếu tăng số chia lên n lần (n > 0) đồng thời số bị chia giữ nguyên thì thương thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Trong một phép chia, nếu tăng số chia lên n lần (n > 0) đồng thời số bị chia giữ nguyên thì thương giảm đi n lần và ngược lại.
  • Câu hỏi: Trong một phép chia, số chia và số bị chia cùng tăng hoặc giảm n lần thì thương thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Trong một phép chia, số chia và số bị chia cùng tăng hoặc giảm n lần thì thương không đổi.
  • Câu hỏi: Trong một phép chia có dư, nếu số bị chia và số chia cùng được gấp (giảm) n lần (n > 0) thì số dư thay đổi như thế nào?
    • Trả lời: Trong một phép chia có dư, nếu số bị chia và số chia cùng được gấp (giảm) n lần (n > 0) thì số dư cũng được gấp (giảm) n lần.

1.7. Dãy Số: Tìm Quy Luật

Dãy số là một chuỗi các số được sắp xếp theo một quy luật nhất định.

Hình ảnh minh họa dãy số cách đềuHình ảnh minh họa dãy số cách đều

  • Câu hỏi: Dãy số cách đều là gì?
    • Trả lời: Dãy số cách đều là dãy số mà hai số liên tiếp hơn kém nhau một khoảng không đổi. Ví dụ: 1, 3, 5, 7, 9,… là một dãy số cách đều với khoảng cách là 2.

1.8. Dấu Hiệu Chia Hết Cho: 2, 3, 5, 9 – Bí Quyết Nhận Biết

Dấu hiệu chia hết giúp ta nhanh chóng xác định một số có chia hết cho một số khác hay không.

Hình ảnh minh họa dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9Hình ảnh minh họa dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9

  • Câu hỏi: Dấu hiệu chia hết cho 2 là gì?
    • Trả lời: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. Ví dụ: 12, 34, 56, 78, 90 đều chia hết cho 2.
  • Câu hỏi: Dấu hiệu chia hết cho 5 là gì?
    • Trả lời: Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Ví dụ: 15, 20, 25, 30, 35 đều chia hết cho 5.
  • Câu hỏi: Dấu hiệu chia hết cho 3 là gì?
    • Trả lời: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Ví dụ: 123 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 3 = 6, mà 6 chia hết cho 3 nên 123 chia hết cho 3.
  • Câu hỏi: Dấu hiệu chia hết cho 9 là gì?
    • Trả lời: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Ví dụ: 189 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 9 = 18, mà 18 chia hết cho 9 nên 189 chia hết cho 9.

2. Ôn Tập Về Phân Số Và Các Phép Tính Phân Số: Làm Chủ Các Dạng Toán

2.1. Khái Niệm Phân Số: Tử Số, Mẫu Số, Giá Trị

Phân số là một cách biểu diễn một phần của một số nguyên.

Hình ảnh minh họa khái niệm phân sốHình ảnh minh họa khái niệm phân số

Hình ảnh minh họa khái niệm phân số 1Hình ảnh minh họa khái niệm phân số 1

  • Câu hỏi: Phân số gồm những thành phần nào?
    • Trả lời: Phân số gồm tử số và mẫu số. Tử số là số ở trên gạch ngang, mẫu số là số ở dưới gạch ngang. Ví dụ, trong phân số 2/3, 2 là tử số và 3 là mẫu số. Tử số biểu thị số phần được chọn, mẫu số biểu thị tổng số phần bằng nhau.

2.2. Tính Chất Cơ Bản Của Phân Số: Rút Gọn, Quy Đồng

Tính chất cơ bản của phân số cho phép ta biến đổi phân số mà không làm thay đổi giá trị của nó.

  • Câu hỏi: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được phân số như thế nào?
    • Trả lời: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Ví dụ: 1/2 = (1 x 2) / (2 x 2) = 2/4.
  • Câu hỏi: Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được phân số như thế nào?
    • Trả lời: Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Ví dụ: 4/6 = (4 : 2) / (6 : 2) = 2/3.

2.3. So Sánh Các Phân Số: Tìm Ra Phân Số Lớn Hơn

So sánh phân số giúp ta xác định giá trị của các phân số và sắp xếp chúng theo thứ tự.

  • Câu hỏi: So sánh các phân số cùng mẫu số như thế nào?
    • Trả lời: Trong hai phân số có cùng mẫu số:
      • Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
      • Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
      • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
  • Câu hỏi: So sánh các phân số cùng tử số như thế nào?
    • Trả lời: Trong hai phân số có cùng tử số:
      • Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
      • Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
      • Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
  • Câu hỏi: So sánh các phân số khác mẫu như thế nào?
    • Trả lời: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

2.4. Các Phép Tính Phân Số: Cộng, Trừ, Nhân, Chia

Nắm vững các phép tính phân số là chìa khóa để giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.

  • Câu hỏi: Cộng hai phân số cùng mẫu số như thế nào?

    • Trả lời: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
  • Câu hỏi: Cộng hai phân số khác mẫu số như thế nào?

    • Trả lời: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
  • Câu hỏi: Trừ hai phân số cùng mẫu số như thế nào?

    • Trả lời: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
  • Câu hỏi: Trừ hai phân số khác mẫu số như thế nào?

    • Trả lời: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
  • Câu hỏi: Nhân hai phân số như thế nào?

    • Trả lời: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
  • Câu hỏi: Chia hai phân số như thế nào?

    • Trả lời: Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

    • Lưu ý: Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số. Ví dụ, phân số đảo ngược của 2/3 là 3/2.

3. Ôn Tập Đại Lượng: Làm Quen Với Các Đơn Vị Đo

3.1. Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng: Từ Gam Đến Tấn

Bảng đơn vị đo khối lượng giúp ta đo và so sánh trọng lượng của các vật.

Hình ảnh minh họa bảng đơn vị đo khối lượngHình ảnh minh họa bảng đơn vị đo khối lượng

  • Câu hỏi: Các đơn vị đo khối lượng thường dùng là gì?
    • Trả lời: Các đơn vị đo khối lượng thường dùng là: gam (g), kilogam (kg), yến, tạ, tấn.
  • Câu hỏi: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng là gì?
    • Trả lời:
      • 1 yến = 10 kg
      • 1 tạ = 10 yến = 100 kg
      • 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg
    • Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.
    • Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
    • Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.
    • Mỗi đơn vị đo khối lượng đều kém 1/10 lần đơn vị lớn hơn liền trước nó.

3.2. Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài: Từ Milimet Đến Kilomet

Bảng đơn vị đo độ dài giúp ta đo và so sánh khoảng cách giữa các điểm.

Hình ảnh minh họa bảng đơn vị đo độ dàiHình ảnh minh họa bảng đơn vị đo độ dài

  • Câu hỏi: Các đơn vị đo độ dài thường dùng là gì?
    • Trả lời: Các đơn vị đo độ dài thường dùng là: milimet (mm), centimet (cm), decimet (dm), met (m), kilomet (km).
  • Câu hỏi: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài là gì?
    • Trả lời:
      • 1 cm = 10 mm
      • 1 dm = 10 cm
      • 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
      • 1 km = 1000 m
    • Mỗi đơn vị đo độ dài đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.
    • Mỗi đơn vị đo độ dài đều kém 1/10 lần đơn vị lớn hơn liền trước nó.
  • Câu hỏi: Các đơn vị đo diện tích thường dùng là gì?
    • Trả lời: Một số đơn vị đo diện tích: m2, km2, dm2, cm2.
      • 1km2 = 1 000 000m2
      • 1m2 = 100dm2
      • 1m2 = 10 000cm2
      • 1dm2 = 100cm2

3.3. Giây – Thế Kỷ: Các Đơn Vị Đo Thời Gian

Các đơn vị đo thời gian giúp ta đo và so sánh các khoảng thời gian.

  • Câu hỏi: Các đơn vị đo thời gian thường dùng là gì?

    • Trả lời: Các đơn vị đo thời gian thường dùng là: giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm, thế kỷ.
  • Câu hỏi: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian là gì?

    • Trả lời:

      • 1 phút = 60 giây
      • 1 giờ = 60 phút = 3600 giây
      • 1 ngày = 24 giờ
      • 1 tuần = 7 ngày
      • 1 năm = 12 tháng
      • 1 thế kỷ = 100 năm
    • Chú ý:

      • 1 năm = 365 ngày
      • 1 năm nhuận = 366 ngày
      • Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng 8, tháng mười, tháng mười hai có: 31 ngày.
      • Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có: 30 ngày.
      • Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).

4. Ôn Tập Về Số Trung Bình Cộng: Phương Pháp Tính Nhanh

4.1. Bài Toán Tìm Số Trung Bình Cộng: Công Thức Và Ví Dụ

Số trung bình cộng là giá trị trung bình của một dãy số.

  • Câu hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào?
    • Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
    • Ví dụ: Tìm trung bình cộng của 18, 19, 23 là: (18 + 19 + 23) : 3 = 20.
  • Câu hỏi: Số trung bình cộng của dãy cách đều tính như thế nào?
    • Trả lời: Số trung bình cộng của dãy cách đều: (số đầu + số cuối) : 2.

4.2. Bài Toán: Tìm Số Hạng Khi Biết Trung Bình Cộng Và Số Hạng Khác

Hình ảnh minh họa dạng tính trung bình cộngHình ảnh minh họa dạng tính trung bình cộng

Hình ảnh minh họa dùng sơ đồ để giải toán trung bình cộngHình ảnh minh họa dùng sơ đồ để giải toán trung bình cộng

  • Câu hỏi: Làm thế nào để tìm một số hạng khi biết trung bình cộng và các số hạng còn lại?
    • Trả lời: Ta lấy trung bình cộng nhân với số các số hạng, sau đó trừ đi tổng của các số hạng đã biết.

5. Ôn Tập Dạng Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu: Phương Pháp Giải Nhanh

Hình ảnh minh họa tìm hai số khi biết tổng và hiệuHình ảnh minh họa tìm hai số khi biết tổng và hiệu

  • Câu hỏi: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu là gì?
    • Trả lời:
      • Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
      • Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

6. Ôn Tập Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Hoặc Hiệu Và Tỉ Của Hai Số Đó: Bí Quyết Giải Toán

6.1. Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ: Sơ Đồ Đoạn Thẳng

![Hình ảnh minh họa tìm hai số khi biết tổng và tỉ](https://lh6.googleusercontent.com/VyceNjpTPnZ81gVYsQ8_DiP5geG9qEsA6Q6h2puhOEZw_p0-CDyENykGEVdZyzLYrI6io21C3g9zd_okgA7RT6gJL

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *