Biển báo giao thông đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo an toàn và trật tự trên đường. Hiểu rõ ý nghĩa của chúng giúp người lái xe chủ động phòng tránh nguy hiểm và tuân thủ luật lệ. Hãy cùng XETAIMYDINH.EDU.VN khám phá ý nghĩa chi tiết của các loại biển báo giao thông phổ biến, từ biển báo cấm đến biển chỉ dẫn, giúp bạn lái xe an toàn và tự tin hơn trên mọi nẻo đường. Bài viết này sẽ giúp bạn giải mã ý nghĩa biển báo, luật giao thông đường bộ và các quy định liên quan một cách dễ hiểu nhất.
1. Biển Báo Cấm: “Không Được Phép”
Biển báo cấm là những “lệnh cấm” trực quan, cho biết những hành vi không được phép thực hiện trên một đoạn đường nhất định. Chúng thường có hình tròn, viền đỏ, nền trắng và hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm. Việc tuân thủ biển báo cấm là bắt buộc để đảm bảo an toàn giao thông.
1.1. Các Loại Biển Báo Cấm Phổ Biến
Dưới đây là một số biển báo cấm thường gặp và ý nghĩa của chúng:
Mã Biển | Tên Biển | Ý Nghĩa |
---|---|---|
P.101 | Đường cấm | Cấm tất cả các loại xe đi vào, trừ các xe được ưu tiên theo luật định. |
P.102 | Cấm đi ngược chiều | Cấm tất cả các loại xe đi ngược chiều trên đoạn đường này. |
P.103a | Cấm xe ô tô | Cấm tất cả các loại xe ô tô (bao gồm cả xe tải, xe khách) đi vào. |
P.104 | Cấm xe mô tô | Cấm tất cả các loại xe mô tô (xe máy) đi vào. |
P.105 | Cấm xe ô tô tải | Cấm xe ô tô tải có trọng tải theo quy định (thường là trên 2.5 tấn) đi vào. |
P.106 | Cấm xe ô tô khách | Cấm xe ô tô khách (xe chở người) đi vào. |
P.107 | Cấm xe ô tô kéo moóc | Cấm xe ô tô kéo theo moóc (rơ-moóc) đi vào. |
P.108 | Cấm xe máy kéo moóc | Cấm xe máy kéo theo moóc đi vào. |
P.110a | Cấm xe đạp | Cấm xe đạp đi vào. |
P.111a,b | Cấm người đi bộ | Cấm người đi bộ đi vào khu vực này. |
P.112 | Cấm xe người kéo, đẩy | Cấm xe do người kéo hoặc đẩy đi vào. |
P.113 | Cấm xe súc vật kéo | Cấm xe do súc vật kéo đi vào. |
P.114 | Cấm xe chở chất dễ cháy | Cấm xe chở các chất dễ gây cháy nổ đi vào. |
P.115 | Hạn chế trọng lượng xe | Cấm các xe có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng hóa) vượt quá giá trị ghi trên biển đi vào. |
P.116 | Hạn chế chiều cao | Cấm các xe có chiều cao (tính từ mặt đường lên điểm cao nhất của xe) vượt quá giá trị ghi trên biển đi vào. |
P.117 | Hạn chế chiều ngang | Cấm các xe có chiều ngang (chiều rộng) vượt quá giá trị ghi trên biển đi vào. |
P.118 | Hạn chế chiều dài xe | Cấm các xe có chiều dài (tổng chiều dài) vượt quá giá trị ghi trên biển đi vào. |
P.119 | Hạn chế tải trọng trục xe | Cấm các xe có tải trọng trên mỗi trục xe vượt quá giá trị ghi trên biển đi vào. |
P.120 | Cấm đỗ xe | Cấm các loại xe dừng và đỗ trên đoạn đường có biển báo. |
P.121 | Cấm đỗ xe ngày lẻ | Cấm đỗ xe vào các ngày lẻ trong tháng. |
P.122 | Cấm đỗ xe ngày chẵn | Cấm đỗ xe vào các ngày chẵn trong tháng. |
P.123a,b | Cấm dừng xe và đỗ xe | Cấm các loại xe dừng và đỗ trên đoạn đường có biển báo. |
P.124a,b,c | Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều | Báo hiệu cho người lái xe phải nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đoạn đường hẹp. |
P.125 | Cấm vượt | Cấm các xe cơ giới vượt xe khác. |
P.126 | Cấm xe tải vượt | Cấm xe tải vượt xe cơ giới khác (trừ xe máy hai bánh, xe gắn máy). |
P.127 | Tốc độ tối đa cho phép | Cấm các xe chạy với tốc độ lớn hơn giá trị ghi trên biển (km/h). |
P.128 | Cấm sử dụng còi | Cấm các loại xe sử dụng còi (trừ các xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ). |
P.129 | Kiểm tra | Báo hiệu nơi cần kiểm tra (ví dụ: trạm kiểm soát tải trọng xe). |
P.130 | Cấm rẽ trái | Cấm các loại xe rẽ trái. |
P.131a | Cấm rẽ phải | Cấm các loại xe rẽ phải. |
P.132 | Cấm rẽ trái và rẽ phải | Cấm các loại xe rẽ trái và rẽ phải. |
P.133 | Hết cấm vượt | Báo hiệu hết đoạn đường cấm vượt (hết hiệu lực của biển P.125). |
P.134 | Hết hạn chế tốc độ tối đa | Báo hiệu hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa (hết hiệu lực của biển P.127). |
P.135 | Hết tất cả các lệnh cấm | Báo hiệu hết hiệu lực của tất cả các biển báo cấm trước đó. |
P.136 | Cấm dừng và đỗ xe theo phương tiện | Cấm dừng và đỗ xe đối với loại phương tiện được chỉ định trên biển. |
P.137 | Cấm xe chở vật liệu nguy hiểm | Cấm các xe chở vật liệu nguy hiểm đi vào. |
P.138 | Cấm rửa xe | Cấm rửa xe trên đoạn đường này. |
P.139 | Cấm đi thẳng | Cấm các loại xe đi thẳng. |
Lưu ý: Bảng trên chỉ liệt kê một số biển báo cấm phổ biến. Để nắm rõ toàn bộ hệ thống biển báo, bạn nên tham khảo Quy chuẩn 41/2019/BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.
1.2. Hiệu Lực Của Biển Báo Cấm
Hiệu lực của biển báo cấm thường bắt đầu từ vị trí đặt biển và kéo dài đến:
- Biển báo “Hết cấm” tương ứng (ví dụ: biển P.133 “Hết cấm vượt” hoặc P.134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”).
- Biển báo “Hết tất cả các lệnh cấm” (P.135).
- Giao lộ tiếp theo (trừ khi có biển báo nhắc lại).
- Đoạn đường qua khu đông dân cư (nếu biển báo được đặt trong khu đông dân cư).
1.3. Xử Phạt Vi Phạm Biển Báo Cấm
Vi phạm biển báo cấm có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) với các mức phạt khác nhau tùy theo hành vi vi phạm và loại phương tiện.
2. Biển Báo Nguy Hiểm: “Cẩn Thận Phía Trước!”
Biển báo nguy hiểm có hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng và hình vẽ màu đen, cảnh báo về những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường. Chúng giúp người lái xe chủ động giảm tốc độ, tăng cường quan sát và có biện pháp phòng tránh phù hợp.
2.1. Các Loại Biển Báo Nguy Hiểm Thường Gặp
Mã Biển | Tên Biển | Ý Nghĩa |
---|---|---|
W.201a | Chỗ ngoặt nguy hiểm bên trái | Báo hiệu sắp đến chỗ ngoặt nguy hiểm ở bên trái. |
W.201b | Chỗ ngoặt nguy hiểm bên phải | Báo hiệu sắp đến chỗ ngoặt nguy hiểm ở bên phải. |
W.202a | Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp | Báo hiệu sắp đến đoạn đường có nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp. |
W.203a | Đường hẹp | Báo hiệu sắp đến đoạn đường bị hẹp lại. |
W.204 | Đường bị thu hẹp cả hai bên | Báo hiệu sắp đến đoạn đường bị thu hẹp ở cả hai bên. |
W.205a | Đường giao nhau với đường sắt có rào chắn | Báo hiệu sắp đến chỗ đường bộ giao nhau với đường sắt có rào chắn. |
W.205b | Đường giao nhau với đường sắt không rào chắn | Báo hiệu sắp đến chỗ đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn. |
W.207a | Giao nhau với đường không ưu tiên | Báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau với đường không ưu tiên. |
W.208 | Giao nhau với đường ưu tiên | Báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau với đường ưu tiên. |
W.209 | Cầu tạm | Báo hiệu sắp đến cầu tạm. |
W.210 | Kè, vực sâu phía trước | Báo hiệu sắp đến đoạn đường có kè hoặc vực sâu ở phía trước. |
W.211a | Đường người đi bộ cắt ngang | Báo hiệu sắp đến chỗ có đường dành cho người đi bộ cắt ngang. |
W.212 | Trẻ em | Báo hiệu sắp đến khu vực có trường học hoặc thường có trẻ em qua lại. |
W.213 | Đường có đá lở | Báo hiệu sắp đến đoạn đường có thể có đá lở từ trên cao xuống. |
W.214 | Dốc xuống nguy hiểm | Báo hiệu sắp đến đoạn đường dốc xuống nguy hiểm. |
W.215a | Dốc lên nguy hiểm | Báo hiệu sắp đến đoạn đường dốc lên nguy hiểm. |
W.216 | Đường ngầm | Báo hiệu sắp đến đoạn đường có thể bị ngập nước khi trời mưa. |
W.217 | Bến phà | Báo hiệu sắp đến bến phà. |
W.218 | Đường trơn | Báo hiệu sắp đến đoạn đường trơn trượt, dễ gây mất lái. |
W.219 | Đường có gió ngang | Báo hiệu sắp đến đoạn đường thường có gió ngang mạnh. |
W.221a | Đường không bằng phẳng | Báo hiệu sắp đến đoạn đường có bề mặt không bằng phẳng, ổ gà, lồi lõm. |
W.222a | Đường cao tốc phía trước | Báo hiệu sắp đến đoạn đường nhập vào đường cao tốc. |
W.223a | Công trường | Báo hiệu sắp đến khu vực có công trường đang thi công. |
W.224 | Đường hay có súc vật qua lại | Báo hiệu sắp đến đoạn đường thường có súc vật (trâu, bò, dê,…) qua lại. |
W.225 | Cẩn thận thú rừng | Báo hiệu sắp đến khu vực có thể có thú rừng băng qua đường. |
W.226 | Đường bị thu hẹp bên trái | Báo hiệu sắp đến đoạn đường bị thu hẹp ở bên trái. |
W.227 | Đường giao nhau với đường xe điện | Báo hiệu sắp đến chỗ đường bộ giao nhau với đường xe điện. |
W.228a | Đường hai chiều | Báo hiệu sắp đến đoạn đường từ một chiều chuyển thành hai chiều. |
W.228b | Hết đường đôi | Báo hiệu sắp đến đoạn đường từ hai chiều chuyển thành một chiều. |
W.229 | Máy bay lên xuống | Báo hiệu sắp đến khu vực có máy bay lên xuống ở độ cao thấp. |
W.230 | Giao nhau với đường sắt vuông góc | Báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt ở vị trí vuông góc. |
W.231 | Đường giao nhau với đường sắt không vuông góc | Báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt ở vị trí không vuông góc. |
W.232 | Đường trơn khi mưa | Báo hiệu sắp đến đoạn đường trở nên trơn trượt khi trời mưa. |
W.233a | Thường có người đi xe đạp qua lại | Báo hiệu sắp đến đoạn đường thường có người đi xe đạp qua lại. |
W.234 | Giao nhau với đường dành cho xe đạp | Báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau với đường dành cho xe đạp. |
W.235 | Đường cao tốc cắt ngang | Báo hiệu sắp đến chỗ đường bộ giao cắt với đường cao tốc. |
W.236 | Chú ý, nguy hiểm khác | Báo hiệu có những nguy hiểm khác không được cảnh báo bằng các biển báo thông thường. |
W.237 | Đường vòng | Báo hiệu sắp đến đoạn đường vòng. |
W.238 | Đoạn đường thường xảy ra tai nạn | Báo hiệu đoạn đường này thường xảy ra tai nạn giao thông, yêu cầu tăng cường chú ý. |
W.239 | Đường đang thi công | Báo hiệu đoạn đường phía trước đang trong quá trình thi công, yêu cầu giảm tốc độ và tuân thủ hướng dẫn. |
W.240 | Đường có ổ gà, lồi lõm | Báo hiệu đoạn đường phía trước có nhiều ổ gà và bề mặt không bằng phẳng. |
W.241 | Sương mù | Báo hiệu đoạn đường phía trước thường xuyên có sương mù, giảm tầm nhìn. |
W.242 | Đường hầm | Báo hiệu sắp đến đường hầm. |
W.243 | Cầu hẹp | Báo hiệu sắp đến cầu hẹp. |
W.244 | Gió mạnh | Báo hiệu khu vực này thường có gió mạnh, có thể ảnh hưởng đến việc điều khiển xe. |
W.245 | Đoạn đường có nhiều xe tải nặng | Báo hiệu đoạn đường này thường có nhiều xe tải nặng lưu thông. |
W.246 | Đường dốc xuống dài | Báo hiệu đoạn đường dốc xuống kéo dài, cần kiểm soát tốc độ cẩn thận. |
W.247 | Vách núi nguy hiểm | Báo hiệu đoạn đường đi gần vách núi nguy hiểm, cần chú ý đá lở. |
Lưu ý: Bảng trên chỉ liệt kê một số biển báo nguy hiểm phổ biến. Để nắm rõ toàn bộ hệ thống biển báo, bạn nên tham khảo Quy chuẩn 41/2019/BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.
2.2. Vị Trí Đặt Biển Báo Nguy Hiểm
Biển báo nguy hiểm thường được đặt trước khu vực nguy hiểm một khoảng cách nhất định, tùy thuộc vào tốc độ lưu thông cho phép trên đoạn đường đó. Khoảng cách này giúp người lái xe có đủ thời gian để phản ứng và xử lý tình huống.
2.3. Nguyên Tắc Ứng Xử Khi Gặp Biển Báo Nguy Hiểm
Khi gặp biển báo nguy hiểm, người lái xe cần:
- Giảm tốc độ.
- Tăng cường quan sát.
- Chuẩn bị sẵn sàng để xử lý các tình huống bất ngờ.
- Tuân thủ các hướng dẫn (nếu có) của người điều khiển giao thông hoặc biển báo phụ.
3. Biển Hiệu Lệnh: “Phải Thực Hiện”
Biển hiệu lệnh có hình tròn, nền xanh lam và hình vẽ màu trắng, quy định những hành vi bắt buộc người tham gia giao thông phải thực hiện. Tuân thủ biển hiệu lệnh là điều kiện tiên quyết để đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
3.1. Các Loại Biển Hiệu Lệnh Thường Gặp
Mã Biển | Tên Biển | Ý Nghĩa |
---|---|---|
R.301a | Hướng đi phải theo | Bắt buộc các xe phải đi theo hướng mũi tên chỉ định. |
R.301b | Hướng đi phải theo | Bắt buộc các xe phải đi theo hướng mũi tên chỉ định. |
R.301c | Hướng đi phải theo | Bắt buộc các xe phải đi theo hướng mũi tên chỉ định. |
R.301d | Hướng đi phải theo | Bắt buộc các xe phải đi theo hướng mũi tên chỉ định. |
R.301e | Hướng đi phải theo | Bắt buộc các xe phải đi theo hướng mũi tên chỉ định. |
R.302a | Hướng đi vòng phải | Bắt buộc các xe phải đi vòng qua chướng ngại vật ở phía bên phải. |
R.302b | Hướng đi vòng trái | Bắt buộc các xe phải đi vòng qua chướng ngại vật ở phía bên trái. |
R.303 | Tốc độ tối thiểu cho phép | Bắt buộc các xe phải chạy với tốc độ không thấp hơn giá trị ghi trên biển (km/h). |
R.304 | Đường dành cho xe ô tô | Báo hiệu đoạn đường chỉ dành cho xe ô tô (và các loại xe được phép đi vào làn đường ô tô). |
R.305 | Đường dành cho xe máy | Báo hiệu đoạn đường chỉ dành cho xe máy (và các loại xe được phép đi vào làn đường xe máy). |
R.306 | Đường dành cho người đi bộ | Báo hiệu đoạn đường chỉ dành cho người đi bộ. |
R.307 | Đường dành cho xe đạp | Báo hiệu đoạn đường chỉ dành cho xe đạp. |
R.308a | Đường đôi | Báo hiệu bắt đầu đoạn đường đôi (có dải phân cách giữa hai chiều xe chạy). |
R.308b | Hết đường đôi | Báo hiệu kết thúc đoạn đường đôi. |
R.309 | Khu vực đỗ xe | Báo hiệu khu vực được phép đỗ xe. |
R.310 | Bến xe buýt | Báo hiệu vị trí bến xe buýt. |
R.415 | Biển gộp làn đường theo hướng | Báo hiệu các phương tiện phải chuyển làn theo hướng mũi tên chỉ định. |
Biển báo làn đường dành riêng và bắt buộc | Báo hiệu các phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ các quy định riêng cho làn đường đó. | |
Biển báo khu vực quay đầu xe | Báo hiệu khu vực được phép quay đầu xe. | |
Biển báo tốc độ tối thiểu cho phép trên từng làn đường | Báo hiệu tốc độ tối thiểu mà các phương tiện phải tuân thủ trên từng làn đường cụ thể. |
Lưu ý: Bảng trên chỉ liệt kê một số biển hiệu lệnh phổ biến. Để nắm rõ toàn bộ hệ thống biển báo, bạn nên tham khảo Quy chuẩn 41/2019/BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.
3.2. Tính Bắt Buộc Của Biển Hiệu Lệnh
Biển hiệu lệnh mang tính bắt buộc tuyệt đối. Người tham gia giao thông không tuân thủ biển hiệu lệnh sẽ bị coi là vi phạm luật giao thông và có thể bị xử phạt.
3.3. Ví Dụ Về Tình Huống Sử Dụng Biển Hiệu Lệnh
- Biển R.301a “Hướng đi phải theo”: Tại một ngã ba, biển R.301a chỉ hướng đi thẳng, người lái xe bắt buộc phải đi thẳng, không được rẽ trái hoặc rẽ phải.
- Biển R.303 “Tốc độ tối thiểu cho phép”: Trên một đoạn đường cao tốc, biển R.303 quy định tốc độ tối thiểu là 60 km/h, các xe không được phép chạy chậm hơn tốc độ này (trừ trường hợp bất khả kháng).
4. Biển Chỉ Dẫn: “Thông Tin Hữu Ích”
Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam (hoặc xanh lá cây trên đường cao tốc) và chữ viết/hình vẽ màu trắng, cung cấp thông tin hữu ích cho người tham gia giao thông, giúp họ định hướng, lựa chọn lộ trình và biết về các địa điểm, dịch vụ trên đường.
4.1. Các Loại Biển Chỉ Dẫn Quan Trọng
Mã Biển | Tên Biển | Ý Nghĩa |
---|---|---|
I.401 | Bắt đầu đường cao tốc | Báo hiệu bắt đầu đoạn đường cao tốc. |
I.403a | Đường có làn đường dành cho ô tô khách | Báo hiệu đường có làn đường dành riêng cho xe ô tô khách. |
I.403b | Đường có làn đường dành cho xe buýt | Báo hiệu đường có làn đường dành riêng cho xe buýt. |
I.405a | Đường cụt | Báo hiệu đường phía trước là đường cụt, không có lối đi tiếp. |
I.405b | Đường cụt | Báo hiệu đường phía trước là đường cụt, không có lối đi tiếp (biển đặt ở đầu đường cụt). |
I.406 | Vị trí đỗ xe | Báo hiệu nơi được phép đỗ xe. |
I.407 | Đường một chiều | Báo hiệu đường chỉ cho phép xe đi theo một chiều duy nhất. |
I.408 | Nơi quay đầu xe | Báo hiệu nơi được phép quay đầu xe. |
I.409 | Bệnh viện | Báo hiệu vị trí bệnh viện hoặc cơ sở y tế. |
I.410 | Trạm xăng | Báo hiệu vị trí trạm xăng (trạm cấp nhiên liệu). |
I.411 | Điện thoại | Báo hiệu nơi có điện thoại công cộng. |
I.412 | Nhà hàng | Báo hiệu vị trí nhà hàng hoặc quán ăn. |
I.413 | Khách sạn | Báo hiệu vị trí khách sạn hoặc nhà nghỉ. |
I.414 | Khu dân cư | Báo hiệu khu vực dân cư. |
I.415 | Ga tàu | Báo hiệu vị trí ga tàu hỏa. |
I.416 | Sân bay | Báo hiệu vị trí sân bay. |
I.417a-i | Biển báo khoảng cách | Cung cấp thông tin về khoảng cách đến các địa điểm quan trọng trên tuyến đường. |
I.418 | Biển báo tên đường | Cho biết tên của con đường đang đi. |
I.419 | Biển báo hướng đi trên đường cao tốc | Chỉ dẫn hướng đi đến các địa điểm khác nhau từ đường cao tốc. |
I.420 | Biển báo địa giới hành chính | Cho biết địa giới hành chính của tỉnh, thành phố, quận, huyện,… |
I.421 | Biển báo cửa khẩu | Chỉ dẫn đến cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu địa phương. |
I.422 | Biển báo khu du lịch | Chỉ dẫn đến các khu du lịch, điểm tham quan. |
I.423 | Biển báo khu công nghiệp | Chỉ dẫn đến các khu công nghiệp. |
I.424 | Biển báo khu kinh tế | Chỉ dẫn đến các khu kinh tế. |
I.425 | Biển báo trạm dừng nghỉ | Chỉ dẫn đến các trạm dừng nghỉ trên đường cao tốc hoặc quốc lộ. |
I.426 | Biển báo làn đường có thu phí điện tử tự động | Chỉ dẫn làn đường dành cho xe có thiết bị thu phí điện tử tự động. |
I.427 | Biển báo khu vực có trạm sạc xe điện | Chỉ dẫn đến khu vực có trạm sạc xe điện. |
Lưu ý: Bảng trên chỉ liệt kê một số biển chỉ dẫn quan trọng. Để nắm rõ toàn bộ hệ thống biển báo, bạn nên tham khảo Quy chuẩn 41/2019/BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.
4.2. Màu Sắc Và Ý Nghĩa Của Biển Chỉ Dẫn
- Nền xanh lam: Thường được sử dụng trên các tuyến đường thông thường, chỉ dẫn các địa điểm, dịch vụ công cộng.
- Nền xanh lá cây: Thường được sử dụng trên đường cao tốc, chỉ dẫn các hướng đi, địa điểm trên tuyến đường cao tốc.
- Nền nâu: Thường được sử dụng để chỉ dẫn các địa điểm du lịch, văn hóa, lịch sử.
4.3. Cách Đọc Và Hiểu Biển Chỉ Dẫn
Biển chỉ dẫn thường sử dụng hình ảnh, biểu tượng và chữ viết để truyền tải thông tin. Người lái xe cần quan sát kỹ các chi tiết trên biển để hiểu đúng ý nghĩa và tuân thủ theo chỉ dẫn.
5. Biển Báo Phụ: “Giải Thích Chi Tiết”
Biển báo phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo chính (cấm, nguy hiểm, hiệu lệnh, chỉ dẫn) để bổ sung, làm rõ ý nghĩa của biển báo chính. Chúng có hình vuông hoặc chữ nhật, nền trắng và hình vẽ/chữ viết màu đen.
5.1. Các Loại Biển Báo Phụ Thông Dụng
Mã Biển | Tên Biển | Ý Nghĩa |
---|---|---|
S.501 | Phạm vi tác dụng của biển | Chỉ rõ phạm vi (chiều dài đoạn đường) mà biển báo chính có hiệu lực. |
S.502 | Khoảng cách từ biển đến đối tượng báo hiệu | Cho biết khoảng cách từ vị trí đặt biển đến đối tượng được cảnh báo (ví dụ: đến chỗ giao nhau nguy hiểm, đến công trường,…). |
S.503a | Hướng tác dụng của biển | Chỉ rõ hướng mà biển báo chính có hiệu lực (ví dụ: cấm rẽ trái chỉ áp dụng cho hướng bên trái). |
S.503b | Hướng tác dụng của biển | Chỉ rõ hướng mà biển báo chính có hiệu lực. |
S.504 | Làn đường | Cho biết biển báo chính có hiệu lực trên làn đường nào. |
S.505a | Loại xe | Chỉ rõ loại xe nào chịu tác động của biển báo chính (ví dụ: biển cấm chỉ áp dụng cho xe tải). |
S.505b | Loại xe | Chỉ rõ loại xe nào chịu tác động của biển báo chính. |
S.506a | Thời gian | Cho biết thời gian mà biển báo chính có hiệu lực (ví dụ: cấm đỗ xe chỉ có hiệu lực từ 6h đến 18h). |
S.506b | Thời gian | Cho biết thời gian mà biển báo chính có hiệu lực. |
S.507 | Tóm tắt hiệu lực của biển | Tóm tắt lại ý nghĩa của biển báo chính một cách ngắn gọn, dễ hiểu. |
S.508a | Biểu thị số lượng | Sử dụng hình ảnh để biểu thị số lượng (ví dụ: số lượng xe được phép đỗ, số lượng làn đường). |
S.508b | Biểu thị số lượng | Sử dụng hình ảnh để biểu thị số lượng. |
S.509 | Thuyết minh | Giải thích chi tiết hơn về ý nghĩa của biển báo chính bằng chữ viết. |
S.510 | Khu vực | Chỉ rõ khu vực mà biển báo chính có hiệu lực (ví dụ: khu vực chợ, khu vực trường học). |
S.511 | Chiều dài đoạn đường có nguy cơ tai nạn | Cảnh báo chiều dài của đoạn đường thường xảy ra tai nạn giao thông. |
S.512 | Các yếu tố nguy hiểm khác | Cung cấp thông tin về các yếu tố nguy hiểm khác có thể gặp trên đường (ví dụ: đường trơn trượt, sương mù). |
S.513 | Điều kiện thời tiết | Chỉ rõ biển báo chính chỉ có hiệu lực khi có điều kiện thời tiết nhất định (ví dụ: trời mưa, sương mù). |
S.514 | Loại phương tiện ưu tiên | Xác định loại phương tiện nào được ưu tiên trong tình huống cụ thể. |
S.515 | Hướng dẫn về tốc độ và khoảng cách an toàn | Đưa ra khuyến nghị về tốc độ và khoảng cách an toàn cần duy trì trong điều kiện giao thông cụ thể. |
S.516 | Thông tin về làn đường | Cung cấp thông tin chi tiết về mục đích sử dụng và quy định của từng làn đường. |
S.517 | Hướng dẫn về việc sử dụng đèn chiếu sáng | Đưa ra hướng dẫn về việc sử dụng đèn chiếu sáng phù hợp trong các điều kiện khác nhau (ví dụ: đèn pha, đèn sương mù). |
S.18 | Tốc độ hạn chế theo giờ | Cho biết tốc độ tối đa cho phép trong một khung giờ nhất định. |
Lưu ý: Bảng trên chỉ liệt kê một số biển báo phụ thông dụng. Để nắm rõ toàn bộ hệ thống biển báo, bạn nên tham khảo Quy chuẩn 41/2019/BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.
5.2. Tầm Quan Trọng Của Biển Báo Phụ
Biển báo phụ đóng vai trò quan trọng trong việc giúp người tham gia giao thông hiểu rõ và đầy đủ ý nghĩa của biển báo chính, từ đó tuân thủ luật lệ giao thông một cách chính xác và hiệu quả.
5.3. Ví Dụ Về Cách Kết Hợp Biển Báo Chính Và Biển Báo Phụ
- Biển báo cấm đỗ xe (P.120) kết hợp với biển báo phụ S.506a “Thời gian: 6h-18h”: Ý nghĩa là cấm đỗ xe trong khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 6 giờ tối.
- Biển báo nguy hiểm “Đường trơn” (W.218) kết hợp với biển báo phụ S.513 “Điều kiện thời tiết: Trời mưa”: Ý nghĩa là đoạn đường này trở nên trơn trượt khi trời mưa, cần lái xe cẩn thận.
6. Vạch Kẻ Đường: “Hướng Dẫn Thầm Lặng”
Vạch kẻ đường là một hình thức báo hiệu giao thông sử dụng các vạch sơn trên mặt đường để hướng dẫn, điều khiển và cảnh báo người tham gia giao thông. Chúng có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các loại biển báo khác.
6.1. Các Loại Vạch Kẻ Đường Phổ Biến
- Vạch liền nét: Chia làn đường và ngăn không cho xe chuyển làn (vạch màu trắng) hoặc phân chia hai chiều xe chạy và cấm xe lấn làn, vượt ẩu (vạch màu vàng).
- Vạch đứt nét: