Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 26 Giải Chi Tiết? Diện Tích Hình Thang?

Bạn đang tìm kiếm giải chi tiết Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 26 về hình thang và diện tích hình thang? Đừng lo lắng! XETAIMYDINH.EDU.VN sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan. Bài viết này còn cung cấp thông tin hữu ích về hình thang, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải hiệu quả, giúp học sinh củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong học tập.

1. Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 26: Khám Phá Hình Thang và Diện Tích

1.1. Hình Thang Là Gì?

Hình thang là một tứ giác đặc biệt, có ít nhất một cặp cạnh đối diện song song với nhau. Các cạnh song song này được gọi là đáy lớn và đáy nhỏ của hình thang. Hai cạnh còn lại không song song gọi là cạnh bên.
Ví dụ, hình thang ABCD có cạnh AB song song với cạnh CD, thì AB và CD là hai đáy, AD và BC là hai cạnh bên.

1.2. Các Loại Hình Thang Phổ Biến

1.2.1. Hình Thang Vuông

Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. Trong hình thang vuông, một trong hai cạnh bên sẽ vuông góc với cả hai đáy.

1.2.2. Hình Thang Cân

Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau. Hình thang cân có tính chất hai góc kề một đáy bằng nhau.

1.3. Công Thức Tính Diện Tích Hình Thang

Diện tích hình thang được tính bằng công thức sau:

Diện tích = (Tổng độ dài hai đáy) x Chiều cao / 2

Trong đó:

  • Tổng độ dài hai đáy là tổng của đáy lớn và đáy nhỏ.
  • Chiều cao là khoảng cách vuông góc giữa hai đáy.

Ví dụ, hình thang ABCD có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b và chiều cao là h, thì diện tích của hình thang ABCD sẽ là: S = (a + b) x h / 2.

1.4. Tại Sao Cần Nắm Vững Kiến Thức Về Hình Thang?

Theo nghiên cứu của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Khoa Toán – Tin, vào tháng 5 năm 2024, việc nắm vững kiến thức về hình thang và diện tích hình thang giúp học sinh phát triển tư duy hình học, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng vào thực tế.

2. Giải Chi Tiết Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 26 (Kết Nối Tri Thức)

2.1. Tiết 1: Nhận Biết Hình Thang (Trang 90)

2.1.1. Bài 1 (Trang 90 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Hình vẽ: (Hình ảnh các hình A, B, C, D)

Trong các hình trên, hình thang là các hình…

Hướng dẫn giải:

Để xác định hình thang, ta cần tìm các tứ giác có ít nhất một cặp cạnh đối diện song song.

Lời giải:

Trong các hình trên, hình thang là các hình A, B, D.

Alt text: Các hình A, B, D là hình thang trong bài tập 1 trang 90 vở bài tập toán 5

2.1.2. Bài 2 (Trang 90 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Tô màu vào các hình thang trong mỗi hình vẽ dưới đây.

Hình vẽ: (Hình ảnh các hình thang lồng ghép)

Hướng dẫn giải:

Quan sát kỹ các hình và tô màu vào những hình có dạng hình thang.

Lời giải:

(Hình ảnh các hình thang đã tô màu)

Alt text: Bài giải bài 2 trang 90, các hình thang đã được tô màu

2.1.3. Bài 3 (Trang 90 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Sử dụng ê ke để kiểm tra xem mỗi hình thang ở hình bên có phải là hình thang vuông hay không rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Hình vẽ: (Hình ảnh các hình thang A, B, C)

Hình thang vuông là hình…

Hướng dẫn giải:

Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông. Hình thang vuông là hình thang có ít nhất một góc vuông.

Lời giải:

Hình thang vuông là hình A.

Alt text: Hình A là hình thang vuông trong bài 3 trang 90

2.1.4. Bài 4 (Trang 91 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong hình bên có mấy hình thang?

Hình vẽ: (Hình ảnh các hình lồng ghép tạo thành hình thang)

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Hướng dẫn giải:

Đếm số lượng hình thang có trong hình vẽ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. 3

Alt text: Bài giải bài 4 trang 91, hình có 3 hình thang

2.2. Tiết 2: Vẽ Hình Thang (Trang 91-92)

2.2.1. Bài 1 (Trang 91 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Vẽ hình thang IKMN với IK song song với NM (IK và NM là hai đáy).

Hướng dẫn giải:

Sử dụng thước và bút chì để vẽ hai đoạn thẳng IK và NM song song với nhau. Sau đó, nối hai điểm còn lại để tạo thành hình thang.

Lời giải:

(Hình ảnh hình thang IKMN)

Alt text: Hình thang IKMN đã vẽ xong

2.2.2. Bài 2 (Trang 91 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Cho hình vẽ. Khi thực hiện yêu cầu vẽ thêm hai đoạn thẳng vào hình trên để được một hình thang, Mai và Việt đã làm như sau: (Hình ảnh Mai và Việt vẽ thêm hình). Ai đúng?

Hướng dẫn giải:

Kiểm tra xem sau khi vẽ thêm, hình mới có phải là hình thang hay không. Hình thang phải có ít nhất một cặp cạnh đối diện song song.

Lời giải:

Bạn đã thực hiện đúng yêu cầu là Mai.
Bạn đã thực hiện đúng yêu cầu là Việt.

Alt text: Bài giải bài 2 trang 91, Mai vẽ đúng hình thang

2.2.3. Bài 3, 4 (Trang 92 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Vẽ hình (theo mẫu).

Hướng dẫn giải:

Quan sát kỹ hình mẫu và vẽ lại hình tương tự.

Lời giải:

(Hình ảnh các hình đã vẽ theo mẫu)

Alt text: Các hình đã vẽ theo mẫu trong bài 3 trang 92

Alt text: Các hình đã vẽ theo mẫu trong bài 4 trang 92

2.3. Tiết 3: Diện Tích Hình Thang (Trang 93-94)

2.3.1. Bài 1 (Trang 93 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.

a) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 5 cm và 7 cm, chiều cao 4 cm là: …

b) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 12 dm và 8 dm, chiều cao 5 dm là: …

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: S = (a + b) x h / 2

Lời giải:

a) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 5 cm và 7 cm, chiều cao 4 cm là: (5 + 7) x 4 / 2 = 24 (cm2)

b) Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 12 dm và 8 dm, chiều cao 5 dm là: (12 + 8) x 5 / 2 = 50 (dm2)

2.3.2. Bài 2 (Trang 93 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Dùng 6 cái bàn giống nhau với mặt bàn hình thang có kích thước như hình 1 để ghép thành một bàn đa năng như hình 2. Tính diện tích mặt bàn đa năng.

Hình vẽ: (Hình ảnh mặt bàn hình thang và bàn đa năng ghép từ 6 bàn hình thang)

Hướng dẫn giải:

Tính diện tích một mặt bàn hình thang, sau đó nhân với 6 để được diện tích mặt bàn đa năng.

Lời giải:

Diện tích mỗi mặt bàn hình thang là: (50 + 100) x 45 / 2 = 3375 (cm2)

Diện tích mặt bàn đa năng là: 3375 x 6 = 20250 (cm2)

Vậy: Diện tích mặt bàn đa năng là 20250 cm2

2.3.3. Bài 3 (Trang 94 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Hình dưới đây cho biết phần trồng lúa và trồng ngô trên một thửa ruộng có dạng hình thang vuông. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Hình vẽ: (Hình ảnh thửa ruộng hình thang vuông, có kích thước)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: S = (a + b) x h / 2

Lời giải:

Độ dài đáy lớn là: 30 + 10 = 40 (m)

Diện tích thửa ruộng là: (40 + 30) x 20 / 2 = 700 (m2)

Đáp số: 700 m2

2.3.4. Bài 4 (Trang 94 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Tính diện tích hình thang MNPQ.

Hình vẽ: (Hình ảnh hình thang MNPQ trên lưới ô vuông)

Hướng dẫn giải:

Tính độ dài đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao dựa vào lưới ô vuông, sau đó áp dụng công thức tính diện tích hình thang.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. 15 cm2

Độ dài đáy nhỏ MN là: 1 x 3 = 3 (cm)

Độ dài đáy lớn QP là: 1 x 7 = 7 (cm)

Độ dài chiều cao là: 1 x 3 = 3 (cm)

Diện tích hình thang MNPQ là: (3 + 7) x 3 / 2 = 15 (cm2)

Đáp số: 15 cm2

2.4. Tiết 4: Luyện Tập (Trang 95-96)

2.4.1. Bài 1 (Trang 95 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Hoàn thành bảng dưới đây, biết hình thang có độ dài hai đáy là m và n, chiều cao là h.

Bảng: (Bảng có các cột m, n, h, Diện tích hình thang)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: S = (m + n) x h / 2

Lời giải:

m 7 cm 11 cm 8 dm 10 m
n 5 cm 7 cm 4 dm 20 m
h 9 cm 10 cm 6 dm 4 m
Diện tích hình thang 54 cm2 90 cm2 36 dm2 60 m

2.4.2. Bài 2 (Trang 95 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 32 cm và 28 cm, chiều cao 2 dm là:

A. 12 cm2 B. 6 cm2 C. 6 dm2 D. 12 dm2

Hướng dẫn giải:

Đổi đơn vị đo về cùng một đơn vị, sau đó áp dụng công thức tính diện tích hình thang.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. 6 dm2

Đổi: 2 dm = 20 cm

Diện tích hình thang là: (32 + 28) x 20 / 2 = 600 (cm2)

Đổi: 600 cm2 = 6 dm2

Đáp số: 6 dm2

2.4.3. Bài 3 (Trang 95 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho hình vẽ cái chậu gồm 3 hình A, B, C (như hình dưới đây), biết rằng mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm. Tính diện tích hình A, B, C và diện tích hình cái chậu.

Hình vẽ: (Hình ảnh cái chậu ghép từ các hình A, B, C trên lưới ô vuông)

Hướng dẫn giải:

Tính diện tích từng hình A, B, C dựa vào lưới ô vuông, sau đó cộng lại để được diện tích cái chậu.

Lời giải:

  • Diện tích hình A là: (13 + 7) x 3 / 2 = 30 (cm2)
  • Diện tích hình B là: (3 x 3) / 2 = 4,5 (cm2)
  • Diện tích hình C là: (3 x 3) / 2 = 4,5 (cm2)
  • Diện tích hình cái chậu là: 30 + 4,5 + 4,5 = 39 (cm2)

2.4.4. Bài 4 (Trang 96 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Người ta trồng khoai trên một mảnh đất có dạng hình thang với độ dài hai đáy là 20 m và 32 m, chiều cao là 15 m. Trung bình mỗi mét vuông đất thu hoạch được 5 kg củ khoai. Hỏi trên mảnh đất đó người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam củ khoai?

Hướng dẫn giải:

Tính diện tích mảnh đất hình thang, sau đó nhân với số kg khoai thu hoạch được trên mỗi mét vuông.

Lời giải:

Diện tích mảnh đất là: (20 + 32) x 15 / 2 = 390 (m2)

Trên mảnh đất đó người ta thu hoạch được tất cả số ki-lô-gam củ khoai là: 5 x 390 = 1950 (kg)

Đáp số: 1950 kg khoai

2.4.5. Bài 5 (Trang 96 Vở Bài Tập Toán Lớp 5):

Đề bài: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình vẽ: (Hình ảnh các hình thang A, B, C trên lưới ô vuông)

a) Hình thang có diện tích lớn nhất là:

A. Hình A B. Hình B C. Hình C

b) Hình thang có diện tích bé nhất là:

A. Hình A B. Hình B C. Hình C

c) Nếu mỗi ô vuông có cạnh là 1 cm thì diện tích hình B là:

A. 15 cm2 B. 20 cm2 C. 21 cm2

Hướng dẫn giải:

Tính diện tích từng hình thang A, B, C, sau đó so sánh để tìm ra hình có diện tích lớn nhất và bé nhất.

Lời giải:

Giả sử mỗi ô vuông có độ dài 1m

Diện tích hình A: (4 + 6) x 3 / 2 = 15 (m2)

Diện tích hình B: (3 + 5) x 5 / 2 = 20 (m2)

Diện tích hình C: (6 + 8) x 3 / 2 = 21 (m2)

So sánh: 15 < 20 < 21

Vậy Hình có diện tích lớn nhất là: Hình C

Hình có diện tích bé nhất là: Hình A

a) Đáp án đúng là: C

b) Đáp án đúng là: A

c) Đáp án đúng là: B

Diện tích hình B: (3 + 5) x 5 / 2 = 20 (cm2)

3. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Về Hình Thang

3.1. Dạng 1: Nhận Biết và Phân Loại Hình Thang

  • Yêu cầu: Nhận biết hình thang trong một tập hợp các hình, phân biệt hình thang vuông, hình thang cân và hình thang thường.
  • Phương pháp: Nắm vững định nghĩa và các đặc điểm của từng loại hình thang.

3.2. Dạng 2: Tính Diện Tích Hình Thang

  • Yêu cầu: Cho độ dài hai đáy và chiều cao, tính diện tích hình thang. Hoặc cho diện tích và một số yếu tố khác, tính các yếu tố còn lại.
  • Phương pháp: Áp dụng đúng công thức tính diện tích hình thang.

3.3. Dạng 3: Vẽ Hình Thang

  • Yêu cầu: Vẽ hình thang theo yêu cầu cho trước, ví dụ: vẽ hình thang có đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao cho trước, hoặc vẽ hình thang vuông, hình thang cân.
  • Phương pháp: Sử dụng thước và compa để vẽ chính xác.

3.4. Dạng 4: Bài Toán Thực Tế Về Hình Thang

  • Yêu cầu: Giải các bài toán liên quan đến hình thang trong thực tế, ví dụ: tính diện tích một mảnh đất có hình dạng hình thang, tính lượng vật liệu cần thiết để xây dựng một công trình có hình dạng hình thang.
  • Phương pháp: Phân tích bài toán, xác định các yếu tố liên quan đến hình thang và áp dụng công thức phù hợp.

4. Mẹo Giải Bài Tập Hình Thang Hiệu Quả

4.1. Nắm Vững Lý Thuyết Cơ Bản

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đảm bảo bạn đã hiểu rõ định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến hình thang.

4.2. Vẽ Hình Minh Họa

Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng xác định các yếu tố cần thiết để giải.

4.3. Phân Tích Đề Bài Cẩn Thận

Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Gạch chân hoặcHighlight những dữ kiện quan trọng.

4.4. Lựa Chọn Công Thức Phù Hợp

Tùy thuộc vào yêu cầu của bài toán, hãy lựa chọn công thức phù hợp để giải.

4.5. Kiểm Tra Kết Quả

Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

5. Lời Kêu Gọi Hành Động

Bạn đang gặp khó khăn với vở bài tập toán lớp 5 bài 26? Bạn muốn tìm hiểu thêm về các loại xe tải phù hợp với nhu cầu của mình? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về xe tải ở Mỹ Đình. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn tìm kiếm chiếc xe tải ưng ý nhất! Liên hệ ngay hôm nay để nhận ưu đãi đặc biệt!

Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0247 309 9988

Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

6. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Hình Thang và Diện Tích Hình Thang

Câu 1: Hình thang là gì?

Hình thang là một tứ giác có ít nhất một cặp cạnh đối diện song song.

Câu 2: Các loại hình thang phổ biến là gì?

Các loại hình thang phổ biến bao gồm hình thang vuông (có một góc vuông) và hình thang cân (có hai cạnh bên bằng nhau).

Câu 3: Công thức tính diện tích hình thang là gì?

Diện tích hình thang = (Tổng độ dài hai đáy) x Chiều cao / 2

Câu 4: Làm thế nào để vẽ một hình thang?

Sử dụng thước và bút chì để vẽ hai đoạn thẳng song song (đáy lớn và đáy nhỏ), sau đó nối hai điểm còn lại để tạo thành hình thang.

Câu 5: Chiều cao của hình thang là gì?

Chiều cao của hình thang là khoảng cách vuông góc giữa hai đáy.

Câu 6: Làm thế nào để phân biệt hình thang vuông và hình thang cân?

Hình thang vuông có một góc vuông, trong khi hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.

Câu 7: Ứng dụng của hình thang trong thực tế là gì?

Hình thang được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như kiến trúc (mái nhà, cầu thang), thiết kế (mặt bàn, biển báo) và đo đạc đất đai.

Câu 8: Làm thế nào để giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang?

Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hình thang và áp dụng công thức phù hợp.

Câu 9: Tại sao cần nắm vững kiến thức về hình thang?

Việc nắm vững kiến thức về hình thang giúp phát triển tư duy hình học, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng vào thực tế.

Câu 10: Tôi có thể tìm thêm thông tin về hình thang ở đâu?

Bạn có thể tìm thêm thông tin trên sách giáo khoa, các trang web giáo dục và các nguồn tài liệu tham khảo khác.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về hình thang và giúp bạn giải quyết các bài tập trong vở bài tập toán lớp 5 bài 26 một cách dễ dàng. Chúc các em học tốt!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *