Tập nghiệm của bất phương trình
Tập nghiệm của bất phương trình

Tập Nghiệm Của Bất Phương Trình Là Gì Và Tìm Như Thế Nào?

Chào bạn đọc yêu quý! Bạn đang gặp khó khăn với việc tìm Tập Nghiệm Của bất phương trình? Đừng lo lắng, Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách dễ dàng và chi tiết nhất. Chúng tôi cung cấp những kiến thức chuyên sâu, dễ hiểu về bất phương trình, cách tìm tập nghiệm và các bài tập áp dụng, giúp bạn tự tin chinh phục mọi bài toán.

Để hiểu rõ hơn, hãy cùng khám phá sâu hơn về bất phương trình và tập nghiệm của nó, đồng thời tìm hiểu cách giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả.

1. Bất Phương Trình và Tập Nghiệm: Khái Niệm Cơ Bản

1.1. Bất phương trình là gì?

Bất phương trình là một mệnh đề toán học thể hiện mối quan hệ so sánh giữa hai biểu thức đại số, trong đó ít nhất một biểu thức chứa ẩn số. Theo định nghĩa chuẩn, bất phương trình một ẩn là một mệnh đề chứa biến x, so sánh hai hàm số f(x)g(x) trên tập số thực, sử dụng một trong các dạng sau:

  • f(x) < g(x)
  • f(x) > g(x)
  • f(x) ≤ g(x)
  • f(x) ≥ g(x)

Ví dụ, x + 3 > 5 hoặc 2x – 1 ≤ 7 là các bất phương trình.

1.2. Tập xác định của bất phương trình

Tập xác định của bất phương trình là giao của các tập xác định của các hàm số trong bất phương trình. Ví dụ, bất phương trình (sqrt{x+1} > x) có tập xác định là ([-1; +infty)) vì hàm (sqrt{x+1}) chỉ xác định khi (x+1 geq 0).

1.3. Nghiệm của bất phương trình

Nghiệm của bất phương trình là giá trị của ẩn số x khi thay vào bất phương trình, ta được một mệnh đề đúng. Ví dụ, x = 6 là một nghiệm của bất phương trình x + 3 > 56 + 3 = 9 > 5.

1.4. Tập nghiệm của bất phương trình

Tập nghiệm của bất phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình đó. Tập nghiệm thường được ký hiệu là S. Ví dụ, tập nghiệm của bất phương trình x + 3 > 5S = (2; +∞), tức là tất cả các số lớn hơn 2.

Việc xác định tập nghiệm của bất phương trình là một trong những mục tiêu quan trọng khi giải bất phương trình. Theo nhiều tài liệu, tập nghiệm của bất phương trình đôi khi còn được gọi là nghiệm của bất phương trình.

Ví dụ: Bất phương trình 4x + 2 > 0 có nghiệm đúng với mọi số thực x > -0.5. Tập nghiệm của bất phương trình là {x ∈ R | x > -0.5} = (-0.5; +∞).

1.5. Phân loại bất phương trình

Bất phương trình có thể được phân loại dựa trên dạng của các biểu thức trong bất phương trình:

  • Bất phương trình đại số bậc k: Là bất phương trình mà f(x) là đa thức bậc k.
  • Bất phương trình vô tỷ: Là bất phương trình chứa phép khai căn.
  • Bất phương trình mũ: Là bất phương trình chứa hàm mũ (biến ở số mũ).
  • Bất phương trình logarit: Là bất phương trình chứa hàm logarit (biến trong dấu logarit).

2. Các Tính Chất Quan Trọng Của Bất Đẳng Thức

Để giải quyết bất phương trình hiệu quả, bạn cần nắm vững các tính chất cơ bản của bất đẳng thức. Dưới đây là một số tính chất quan trọng:

  1. Tính chất cộng (trừ):
    • Nếu a > b thì a + c > b + c với mọi c.
    • Nếu a < b thì a + c < b + c với mọi c.
    • Ví dụ: Nếu x – 2 > 3 thì x – 2 + 2 > 3 + 2 hay x > 5.
  2. Tính chất nhân (chia) với số dương:
    • Nếu a > bc > 0 thì ac > bc.
    • Nếu a < bc > 0 thì ac < bc.
    • Ví dụ: Nếu 2x < 6 thì (2x)/2 < 6/2 hay x < 3.
  3. Tính chất nhân (chia) với số âm:
    • Nếu a > bc < 0 thì ac < bc.
    • Nếu a < bc < 0 thì ac > bc.
    • Ví dụ: Nếu -3x > 9 thì (-3x)/(-3) < 9/(-3) hay x < -3.
  4. Tính chất bắc cầu:
    • Nếu a > bb > c thì a > c.
    • Nếu a < bb < c thì a < c.
    • Ví dụ: Nếu x > yy > 2 thì x > 2.
  5. Tính chất nghịch đảo:
    • Nếu a > b > 0 thì 1/a < 1/b.
    • Nếu a < b < 0 thì 1/a > 1/b.
    • Ví dụ: Nếu x > 3 > 0 thì 1/x < 1/3.

3. Các Bước Cơ Bản Để Tìm Tập Nghiệm Của Bất Phương Trình

Việc tìm tập nghiệm của bất phương trình đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác. Dưới đây là các bước cơ bản bạn cần tuân theo:

Bước 1: Xác định điều kiện xác định (nếu có)

Đối với các bất phương trình chứa căn thức, phân thức, hoặc logarit, việc xác định điều kiện xác định là vô cùng quan trọng. Điều này giúp bạn tránh được các nghiệm không hợp lệ.

  • Ví dụ: Với bất phương trình (sqrt{x-2} > x), điều kiện xác định là x – 2 ≥ 0 hay x ≥ 2.

Bước 2: Biến đổi bất phương trình

Sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa bất phương trình về dạng đơn giản hơn, dễ giải hơn. Các phép biến đổi tương đương bao gồm:

  • Cộng (trừ) cả hai vế của bất phương trình với cùng một số hoặc biểu thức.
  • Nhân (chia) cả hai vế của bất phương trình với cùng một số dương hoặc biểu thức dương.
  • Nhân (chia) cả hai vế của bất phương trình với cùng một số âm hoặc biểu thức âm, nhưng phải đổi chiều bất đẳng thức.

Bước 3: Giải bất phương trình đã được biến đổi

Sử dụng các phương pháp giải bất phương trình phù hợp với từng dạng (bậc nhất, bậc hai, chứa căn, mũ, logarit…).

Bước 4: Kiểm tra nghiệm và kết luận

Sau khi tìm được nghiệm, bạn cần kiểm tra lại xem nghiệm đó có thỏa mãn điều kiện xác định (nếu có) hay không. Sau đó, kết luận tập nghiệm của bất phương trình.

4. Các Dạng Bất Phương Trình Thường Gặp Và Cách Giải

4.1. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

  • Dạng tổng quát: ax + b > 0 (hoặc <, ≤, ≥), với a ≠ 0.
  • Cách giải:
    • Biến đổi bất phương trình về dạng ax > -b (hoặc <, ≤, ≥).
    • Nếu a > 0: x > -b/a (hoặc <, ≤, ≥).
    • Nếu a < 0: x < -b/a (hoặc >, ≥, ≤).
  • Ví dụ: Giải bất phương trình 2x – 3 < 5.
    • 2x < 5 + 3
    • 2x < 8
    • x < 4
    • Vậy tập nghiệm là S = (-∞; 4).

4.2. Bất phương trình bậc hai một ẩn

  • Dạng tổng quát: ax² + bx + c > 0 (hoặc <, ≤, ≥), với a ≠ 0.
  • Cách giải:
    1. Tính delta: Δ = b² – 4ac.
    2. Tìm nghiệm của phương trình ax² + bx + c = 0.
    3. Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai.
    4. Dựa vào bảng xét dấu để kết luận tập nghiệm.
  • Ví dụ: Giải bất phương trình x² – 5x + 6 > 0.
    • Δ = (-5)² – 416 = 1 > 0.
    • Phương trình x² – 5x + 6 = 0 có hai nghiệm x₁ = 2x₂ = 3.
    • Bảng xét dấu:
x -∞ 2 3 +∞
x² – 5x + 6 + 0 0
*   Vậy tập nghiệm là *S = (-∞; 2) ∪ (3; +∞)*.

4.3. Bất phương trình chứa căn thức

  • Các dạng thường gặp:

    • (sqrt{f(x)} < g(x))
    • (sqrt{f(x)} > g(x))
    • (sqrt{f(x)} leq g(x))
    • (sqrt{f(x)} geq g(x))
  • Cách giải:

    • Dạng (sqrt{f(x)} < g(x)):

    • Dạng (sqrt{f(x)} > g(x)):
      (sqrt{f(x)} > g(x) Leftrightarrow leftlbrack begin{matrix} left{ begin{matrix} g(x) g^{2}(x) \ end{matrix} right. \ end{matrix} right.)

4.4. Bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối

  • Các dạng thường gặp:
    • |f(x)| < a (với a > 0)
    • |f(x)| > a (với a > 0)
    • |f(x)| < g(x)
    • |f(x)| > g(x)
  • Cách giải:
    • Dạng |f(x)| < a: (-a < f(x) < a)
    • Dạng |f(x)| > a: (f(x) < -a) hoặc (f(x) > a)
    • Dạng |f(x)| < g(x): (-g(x) < f(x) < g(x)) và (g(x) > 0)
    • Dạng |f(x)| > g(x): (f(x) < -g(x)) hoặc (f(x) > g(x))

4.5. Bất phương trình hữu tỷ

  • Dạng tổng quát:
    • (frac{f(x)}{g(x)} < 0)
    • (frac{f(x)}{g(x)} > 0)
    • (frac{f(x)}{g(x)} leq 0)
    • (frac{f(x)}{g(x)} geq 0)
  • Cách giải:
    1. Tìm nghiệm của f(x) và g(x).
    2. Lập bảng xét dấu chung cho cả f(x) và g(x).
    3. Xác định dấu của phân thức trên từng khoảng.
    4. Kết luận tập nghiệm dựa trên yêu cầu của bất phương trình.

5. Ví Dụ Minh Họa Chi Tiết

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tìm tập nghiệm của bất phương trình, chúng ta sẽ cùng xem xét một số ví dụ cụ thể.

Ví dụ 1: Tìm tập nghiệm của bất phương trình (sqrt{x^2 – 5x – 6} + 2x^2 > 10x + 15).

Hướng dẫn giải:

  1. Điều kiện xác định:
    • (x^2 – 5x – 6 geqslant 0 Leftrightarrow x in ( – infty ; – 1] cup [6; + infty ))
  2. Biến đổi bất phương trình:
    • (sqrt{x^2 – 5x – 6} + 2x^2 > 10x + 15 Leftrightarrow sqrt{x^2 – 5x – 6} > -2x^2 + 10x + 15)
    • (Leftrightarrow sqrt{x^2 – 5x – 6} > -2(x^2 – 5x – 6) + 3 (*))
  3. Đặt ẩn phụ:
    • Đặt (sqrt{x^2 – 5x – 6} = t; (t geqslant 0)) (**)
  4. Giải bất phương trình theo ẩn mới:
    • ((*) Leftrightarrow t > -2t^2 + 3 Leftrightarrow 2t^2 + t – 3 > 0 Leftrightarrow t in ( – infty ; – frac{3}{2}) cup [1; + infty ))
  5. Kết hợp điều kiện:
    • Kết hợp với điều kiện (**) (Rightarrow t in [1; + infty ))
  6. Trả lại ẩn ban đầu:
    • (Rightarrow sqrt{x^2 – 5x – 6} geqslant 1 Leftrightarrow x^2 – 5x – 6 geqslant 1 Leftrightarrow x in ( – infty ; frac{5 – sqrt{53}}{2}] cup [frac{5 + sqrt{53}}{2}; + infty ))
  7. Kết luận:
    • Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (x in ( – infty ; frac{5 – sqrt{53}}{2}] cup [frac{5 + sqrt{53}}{2}; + infty )).

Ví dụ 2: Tìm tập nghiệm của bất phương trình (frac{x^2 – 4}{x^2 – 6x + 8} leqslant 0).

Hướng dẫn giải:

  1. Điều kiện xác định:
    • (x^2 – 6x + 8 neq 0 Leftrightarrow x neq 2, x neq 4)
  2. Phân tích thành nhân tử:
    • (frac{x^2 – 4}{x^2 – 6x + 8} leqslant 0 Leftrightarrow frac{(x – 2)(x + 2)}{(x – 4)(x – 2)} leqslant 0 Leftrightarrow frac{x + 2}{x – 4} leqslant 0)
  3. Lập bảng xét dấu:

Tập nghiệm của bất phương trìnhTập nghiệm của bất phương trình

  1. Kết luận:
    • Từ bảng xét dấu, ta kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là: x ∈ [-2 ; 4)

Ví dụ 3: Giải bất phương trình ((x^2 + 3x + 1)(x^2 + 3x – 3) geqslant 5 (*))

Hướng dẫn giải:

  1. Tập xác định:
    • (D = mathbb{R})
  2. Đặt ẩn phụ:
    • Đặt (x^2 + 3x – 3 = t Rightarrow x^2 + 3x + 1 = t + 4)
  3. Biến đổi bất phương trình:
    • Bất phương trình (*) (Leftrightarrow t(t+4) geqslant 5 Leftrightarrow t^2 + 4t – 5 geqslant 0 Leftrightarrow t in (-infty; -5] cup [1; +infty))
  4. Trả lại ẩn ban đầu:
    • (Rightarrow left[ {begin{array}{{20}{c}} {{x^2} + 3x – 3 leqslant – 5} \ {{x^2} + 3x – 3 geqslant 1} end{array}} right. Leftrightarrow left[ {begin{array}{{20}{c}} {{x^2} + 3x + 2 leqslant 0} \ {{x^2} + 3x – 4 geqslant 0} end{array}} right. Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}} {x in left[ { – 2; – 1} right]} \ {x in left( { – infty – 4} right] cup left[ {1; + infty } right)} end{array}} right. Rightarrow x in left( { – infty – 4} right] cup left[ {1; + infty } right))
  5. Kết luận:
    • Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ (-∞; -4] ∪ [1; +∞)

Ví dụ 4: Giải bất phương trình (sqrt{5x + 1} – sqrt{4x – 1} leq 3sqrt{x})

Hướng dẫn giải:

  1. Điều kiện xác định:
    • (left{ begin{matrix} 5x + 1 geq 0 \ 4x – 1 geq 0 \ x geq 0 \ end{matrix} right. Leftrightarrow left{ begin{matrix} x geq dfrac{- 1}{5} \ x geq dfrac{1}{4} \ x geq 0 \ end{matrix} right. Leftrightarrow x geq frac{1}{4})
  2. Biến đổi bất phương trình:
    • (sqrt{5x + 1} leq 3sqrt{x} + sqrt{4x – 1})
    • (Leftrightarrow 5x + 1 leq 9x + 4x – 1 + 6sqrt{x(4x – 1)})
    • (Leftrightarrow 3sqrt{x(4x – 1)} geq 1 – 4x) luôn đúng với điều kiện đề bài.
  3. Kết luận:
    • Vậy bất phương trình có tập nghiệm (x geq frac{1}{4})

Ví dụ 5: Giải bất phương trình (frac{1 – sqrt{1 – 4x^{2}}}{x} < 3)

Hướng dẫn giải:

  1. Điều kiện xác định:
    • (left{ begin{matrix} 1 – 4x^{2} geq 0 \ x neq 0 \ end{matrix} Leftrightarrow left{ begin{matrix} x in left[ dfrac{- 1}{2},dfrac{1}{2} right] \ x neq 0 \ end{matrix} right. right.)
  2. Cách 1: Sử dụng nhân liên hợp:
    • Bất phương trình (Leftrightarrow frac{(1 – sqrt{1 – 4x^{2}})left( 1 + sqrt{1 – 4x^{2}} right)}{xleft( 1 + sqrt{1 – 4x^{2}} right)} < 3 Leftrightarrow frac{4x^2}{x(1 + sqrt{1 – 4x^2})} < 3)
    • (Leftrightarrow frac{4x}{1 + sqrt{1 – 4x^2}} < 3)
    • (Leftrightarrow 3sqrt{1 – 4x^{2}} > 4x – 3 Leftrightarrow leftlbrack begin{matrix} left{ begin{matrix} 4x – 3 < 0 \ 1 – 4x^{2} geq 0 \ end{matrix} right. \ left{ begin{matrix} 4x – 3 geq 0 \ 9(1 – 4x^{2}) > (4x – 3)^{2} \ end{matrix} right. end{matrix} right.)
    • Giải các hệ bất phương trình trên và kết hợp điều kiện (Leftrightarrow left{ begin{matrix} x in left[ dfrac{- 1}{2},dfrac{1}{2} right] \ x neq 0 \ end{matrix} right.)
  3. Cách 2: Xét các trường hợp điều kiện:
    • Trường hợp 1: Với (frac{- 1}{2} leq x < 0). Ta có:
      • Bất phương trình (Leftrightarrow sqrt{1 – 4x^{2}} < 1 – 3x Leftrightarrow left{ begin{matrix} 1 – 3x > 0 \ 1 – 4x^{2} < (1 – 3x)^{2} \ end{matrix} right.)
    • Trường hợp 2: Với (0 < x leq frac{1}{2}). Ta có:
      • Bất phương trình (Leftrightarrow sqrt{1 – 4x^{2}} 1 – 3x \ 1 – 4x^{2} > (1 – 3x)^{2} \ end{matrix} right. Leftrightarrow 0 < x leq frac{1}{2})

Ví dụ 6: Giải bất phương trình (sqrt{2left( x^{2} – 1 right)} leq x + 1)

Hướng dẫn giải:

  1. Điều kiện xác định:
    • (x^{2} – 1 geq 0 Leftrightarrow xmathbb{in R}backslash( – 1,1))
  2. Biến đổi bất phương trình:
    • (Leftrightarrow left{ begin{matrix} x + 1 geq 0 \ 2left( x^{2} – 1 right) leq (x + 1)^{2} \ end{matrix} right.)
    • Giải hệ bất phương trình trên và kết hợp với điều kiện đề bài (Rightarrow x in [1,3))
  3. Kết luận:
    • Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: (x in [1,3))

6. Bài Tập Vận Dụng

Để củng cố kiến thức, hãy thử sức với các bài tập sau:

  1. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình x² – 4 > 0.

    • A. S = (-2 ; 2).
    • B. S = (-∞ ; -2) ∪ (2; +∞)
    • C. S = (-∞ ; -2] ∪ [2; +∞)
    • D. S = (-∞ ; 0) ∪ (4; +∞)
  2. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình x² – 4x + 4 > 0.

    • A. S = R
    • B. S = R{2}
    • C. S = (2; ∞)
    • D. S =R{-2}
  3. Tập nghiệm S = (-4; 5) là tập nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

    • A. (x + 4)(x + 5)
    • B. (x + 4)(5x – 25) ≥ 0
    • C. (x + 4)(x + 25)
    • D. (x – 4)(x – 5)
  4. Cho biểu thức: f(x) = ax² + bx + c (a ≠ 0) và Δ = b² – 4ac. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

    • A. Khi Δ 0 thì f(x) trái dấu với hệ số a với mọi (x ne frac{{ – b}}{{2a}}).
    • D. Khi Δ > 0 thì f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x ∈ (mathbb{R}).
  5. Tìm tập nghiệm của bất phương trình: -x² + 2017x + 2018 > 0

    • A. S = [-1 ; 2018]
    • B. S = (-∞ ; -1) ∪ (2018; +∞)
    • C. S = (-∞ ; -1] ∪ [2018; +∞)
    • D. S = (-1 ; 2018)
  6. Giải các bất phương trình sau:

    • a. (4{x^2} – x + 1 > 0)
    • b. ({x^2} – x – 6 leqslant 0)
    • c. (- 3{x^2} + x + 4 geqslant 0)
    • d. (left( { – {x^2} + 3x – 2} right)left( {{x^2} – 5x + 6} right) geqslant 0)
  7. Tìm tập nghiệm của các bất phương trình sau:

    • a. (frac{1}{{{x^2} – 4}} frac{{{x^2} + 3x – 1}}{{2 – x}} > – x)
    • c. (frac{{3x – 47}}{{3x – 1}} > frac{{4x – 47}}{{2x – 1}})
    • d. (x + frac{9}{{x + 2}} geqslant 4)
    • e. (frac{{{x^2} + x + 2}}{{2x – 1}} > 0)
    • f. (frac{{left( {{x^2} – x + 3} right)left( {{x^2} – 3x + 2} right)}}{{{x^2} – 5x + 6}} > 0)
  8. Tập nghiệm S của bất phương trình 5x-1 = ≥ 5x/2 +3 là:

    • A. S = (+∞; 5)
    • B. S = (-∞;2)
    • C. S = (-5/2; +∞)
    • D. S = (20/23; + ∞)
  9. Bất phương trình (frac{3x+5}2-1leqfrac{x+2}3+x) có bao nhiêu nghiệm nguyên lớn hơn -10?

    • A. 4
    • B. 5
    • C. 9
    • D. 10
  10. Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình x (2-x) ≥ x (7-x) – 6 (x-1) trên đoạn (-10;10) bằng:

    • A. 5
    • B. 6
    • C. 21
    • D. 40
  11. Bất phương trình (m-1) x>3 vô nghiệm khi:

    • A. m ≠ 1
    • B. m
    • C. m = 1
    • D. m > 1

7. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Tập Nghiệm Của Bất Phương Trình

1. Bất phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?

Bất phương trình có thể có vô số nghiệm, một nghiệm duy nhất, hoặc không có nghiệm nào.

2. Làm thế nào để kiểm tra một giá trị có phải là nghiệm của bất phương trình?

Thay giá trị đó vào bất phương trình và kiểm tra xem bất đẳng thức có đúng hay không.

3. Tại sao cần tìm điều kiện xác định khi giải bất phương trình?

Điều kiện xác định giúp loại bỏ các giá trị không hợp lệ của ẩn số, đảm bảo nghiệm tìm được là chính xác.

4. Khi nào cần đổi chiều bất đẳng thức?

Khi nhân hoặc chia cả hai vế của bất phương trình với một số âm.

5. Bất phương trình bậc hai có luôn có nghiệm?

Không, bất phương trình bậc hai có thể có hai nghiệm phân biệt, một nghiệm kép, hoặc vô nghiệm, tùy thuộc vào giá trị của delta (Δ).

6. Giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối như thế nào?

Cần xét các trường hợp khác nhau tùy thuộc vào dấu của biểu thức bên trong dấu giá trị tuyệt đối.

7. Bất phương trình và phương trình khác nhau như thế nào?

Phương trình thể hiện mối quan hệ bằng nhau (=), trong khi bất phương trình thể hiện mối quan hệ lớn hơn (>), nhỏ hơn (<), lớn hơn hoặc bằng (≥), hoặc nhỏ hơn hoặc bằng (≤).

8. Tập nghiệm của bất phương trình có thể biểu diễn như thế nào?

Tập nghiệm có thể được biểu diễn bằng ký hiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng, hoặc bằng cách liệt kê các nghiệm (nếu có số lượng hữu hạn).

9. Tại sao phải lập bảng xét dấu khi giải bất phương trình bậc hai?

Bảng xét dấu giúp xác định dấu của tam thức bậc hai trên các khoảng khác nhau, từ đó tìm ra tập nghiệm của bất phương trình.

10. Làm sao để giải bất phương trình chứa căn thức?

Bình phương hai vế (nếu cả hai vế đều không âm), hoặc sử dụng các phép biến đổi tương đương để loại bỏ căn thức.

8. Liên Hệ Với Xe Tải Mỹ Đình Để Được Tư Vấn

Bạn vẫn còn thắc mắc về tập nghiệm của bất phương trình hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến xe tải? Đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) ngay hôm nay!

Chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết, chính xác và đáng tin cậy nhất. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

  • Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
  • Hotline: 0247 309 9988.
  • Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN.

Tập nghiệm của bất phương trìnhTập nghiệm của bất phương trình

Hãy truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích và nhận được sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *