Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn, thể hiện rõ ô số 26, chu kỳ 4 và nhóm VIIIB
Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn, thể hiện rõ ô số 26, chu kỳ 4 và nhóm VIIIB

**Vị Trí Của Fe Trong Bảng Tuần Hoàn Là Gì?**

Vị Trí Của Fe Trong Bảng Tuần Hoàn là ô thứ 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB, và đó là chìa khóa để hiểu tính chất hóa học độc đáo của nguyên tố này. Hãy cùng XETAIMYDINH.EDU.VN khám phá sâu hơn về vai trò quan trọng của sắt trong cuộc sống và công nghiệp, cũng như những ứng dụng tuyệt vời mà nó mang lại, đồng thời khám phá các hợp chất quan trọng và bài tập liên quan đến sắt. Với những thông tin chi tiết và hữu ích này, bạn sẽ nắm vững kiến thức về sắt và tự tin ứng dụng vào thực tế.

1. Sắt: Khám Phá Vị Trí và Tính Chất

1.1. Vị Trí Của Sắt Trong Bảng Tuần Hoàn

Cấu hình electron của sắt là 26Fe: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶4s². Điều này có ý nghĩa gì đối với vị trí của nó trong bảng tuần hoàn?

– Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn: ô thứ 26, thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIIB.

Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn, thể hiện rõ ô số 26, chu kỳ 4 và nhóm VIIIBVị trí của sắt trong bảng tuần hoàn, thể hiện rõ ô số 26, chu kỳ 4 và nhóm VIIIB

– Cấu hình electron của Fe:

– Fe2+: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶

– Fe3+: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵

1.2. Tính Chất Vật Lý Của Sắt

Sắt không chỉ là một nguyên tố hóa học, mà còn là một vật liệu quan trọng với nhiều ứng dụng thực tế. Các tính chất vật lý của sắt bao gồm:

– Màu xám hơi trắng, dễ rèn và dẻo, có thể dát mỏng hay kéo sợi, khả năng dẫn điện và nhiệt không bằng nhôm hay đồng.

– Nhiễm từ ở nhiệt độ cao khoảng 800°C, sau đó mất từ tính.

T°nc = 1540°C

Hình ảnh minh họa một thanh sắt được rèn, thể hiện tính dẻo và dễ gia công của sắtHình ảnh minh họa một thanh sắt được rèn, thể hiện tính dẻo và dễ gia công của sắt

1.3. Trạng Thái Tự Nhiên Của Sắt

Sắt là một trong những nguyên tố phổ biến nhất trên Trái Đất. Vậy nó tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên?

Trong trạng thái tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại ở các dạng sau:

– Dạng hợp chất như sunfua, oxit, silicat

– Dạng quặng: Fe₂O₃ khan (hematit đỏ), Fe₂O₃.nH₂O (hematit nâu), Fe₃O₄ (magnetit), FeCO₃ (siderit) và FeS₂ (pirit).

Đây là kim loại phổ biến thứ hai sau nhôm.

Hình ảnh một mỏ quặng sắt, thể hiện sự phổ biến của sắt trong tự nhiênHình ảnh một mỏ quặng sắt, thể hiện sự phổ biến của sắt trong tự nhiên

1.4. Tính Chất Hóa Học Của Sắt

Sắt có khả năng nhường 2e hoặc 3e trong phản ứng, là chất khử trung bình:

– Fe → Fe³⁺ + 3e

– Fe → Fe²⁺ + 2e

1.4.1. Tác Dụng Với Phi Kim

Khi đun nóng, hầu hết các phi kim tác dụng với sắt.

Muốn sắt(III) halogenua được tạo ra với halogen (ngoại lệ là iot tạo ra muối sắt II):

2Fe + 3X₂ → 2FeX₃ (t°)

Đối với trường hợp O₂:

3Fe + 2O₂ → Fe₃O₄ (t°)

Trong thực tế, sẽ xảy ra các trường hợp giữa Fe cũng như các oxit sắt.

Trường hợp với S:

Fe + S → FeS (t°)

1.4.2. Tác Dụng Với Nước

Sắt phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao, nhưng ở nhiệt độ thường sẽ không tác dụng:

3Fe + 4H₂O → Fe₃O₄ + 4H₂ (< 570°C)

Fe + H₂O → FeO + H₂ (> 570°C)

1.4.3. Tác Dụng Với Dung Dịch Axit

a. Muối sắt(II) + H₂ được tạo ra với H+ (HCl, H₂SO₄ loãng,…):

Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂

Fe + H₂SO₄ loãng → FeSO₄ + H₂

b. HNO₃, H₂SO₄ đặc được tác dụng:

Thùng Fe chuyên chở axit được dùng HNO₃ đặc nguội và H₂SO₄ đặc nguội được tạo ra từ Fe thụ động với H₂SO₄ đặc nguội và HNO₃ đặc nguội.

– Muối sắt(III) + NO + H₂O được tạo ra từ dung dịch HNO₃ loãng:

Fe + 4HNO₃ loãng → Fe(NO₃)₃ + NO + 2H₂O

– Muối sắt(III) + NO₂ + H₂O được tạo ra từ dung dịch HNO₃ đặc:

Fe + 6HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + 3NO₂ + 3H₂O

– Muối sắt(III) + H₂O + SO₂ được tạo ra từ dung dịch H₂SO₄ đặc và nóng:

2Fe + 6H₂SO₄ → Fe₂(SO₄)₃ + 3SO₂ + 6H₂O

Lưu ý: Muối sắt (III) là sản phẩm sinh ra trong phản ứng của Fe với HNO₃ hoặc H₂SO₄ đặc, tuy nhiên sau phản ứng Fe dư hoặc Cu còn thì tiếp tục xảy ra phản ứng:

2Fe³⁺ + Fe → 3Fe³⁺

Hay cũng có thể như sau:

2Fe³⁺ + Cu → 2Fe²⁺ + Cu²⁺

1.4.4. Tác Dụng Với Dung Dịch Muối

– Muối sắt(II) + kim loại được tạo ra khi Fe đẩy những kim loại yếu hơn ra khỏi muối:

Fe + CuCl₂ → Cu + FeCl₂

– Fe³⁺ → muối sắt(II) xảy ra khi Fe tham gia phản ứng với muối:

2FeCl₃ + Fe → 3FeCl₂

Lưu ý: Fe³⁺ có thể được tạo ra khi Fe tham gia phản ứng với muối Ag⁺:

Fe + 2AgNO₃ → Fe(NO₃)₂ + 2Ag

Fe(NO₃)₂ + AgNO₃ dư → Fe(NO₃)₃ + Ag

2. Một Số Hợp Chất Quan Trọng Của Sắt

Bây giờ, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá tính chất của các hợp chất sắt quan trọng, bao gồm cả sắt(II) và sắt(III), từ tính chất hóa học, vật lý đến cách điều chế.

2.1. Hợp Chất Của Sắt (II)

Dưới đây là một số hợp chất của sắt(II) và các tính chất cũng như cách điều chế của chúng.

2.1.1. Hợp Chất Sắt(II) Oxit (FeO)

– Tính chất vật lý: không tan trong nước, rắn và đen.

– Tính chất hóa học:

Oxit bazo tác dụng sẽ tạo ra các phương trình sau:

FeO + 2HCl → FeCl₂ + H₂O

FeO + H₂SO₄ loãng → FeSO₄ + H₂O

Hợp chất sẽ tạo ra các chất khử mạnh khi được oxi hóa và tác dụng với:

FeO + H₂ → Fe + H₂O (t°)

FeO + CO → Fe + CO₂ (t°)

3FeO + 2Al → Al₂O₃ + 3Fe (t°)

Hợp chất khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh thì sẽ là chất khử:

4FeO + O₂ → 2Fe₂O₃

3FeO + 10HNO₃ loãng → 3Fe(NO₃)₃ + NO + 5H₂O

– Cách điều chế:

FeCO₃ → FeO + CO₂ (nung trong điều kiện không có không khí)

Fe(OH)₂ → FeO + H₂O (nung trong điều kiện không có không khí)

2.1.2. Hợp Chất Sắt(II) Hidroxit (Fe(OH)₂)

– Tính chất vật lý: Hóa nâu đỏ, tạo kết tủa trắng hơi xanh sau khi tác dụng với dung dịch kiềm.

Lưu ý: Chỉ trong điều kiện không có không khí mới tạo ra được chất tinh khiết.

2.1.3. Hợp Chất Muối Sắt (II)

Đây là hợp chất dễ bị oxi hóa thành muối sắt(III):

2FeCl₂ + Cl₂ → 2FeCl₃

Điều chế: cho Fe (hoặc FeO, Fe(OH)₂) tác dụng với HCl hoặc H₂SO₄ loãng:

Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂

FeO + H₂SO₄ → FeSO₄ + H₂O

Lưu ý: Dung dịch này cần pha chế ngay nếu không sẽ bị chuyển thành muối sắt(III).

2.2. Hợp Chất Của Sắt (III)

Sau đây là các tính chất của hợp chất sắt(III) bao gồm một số ví dụ tiêu biểu:

2.2.1. Tính Chất Hóa Học Của Hợp Chất Sắt (III)

Hợp chất của sắt(III) có các tính chất đặc trưng như sau:

– Hợp chất có tính oxi hóa cao.

– Bao gồm các chất Fe₂O₃, Fe(OH)₃, muối Fe³⁺.

Fe³⁺ + 1e → Fe²⁺ hay Fe³⁺ + 3e → Fe

Đặc Tính Của Hợp Chất Oxit Fe₂O₃

– Không tan trong nước và là chất rắn màu nâu.

– Trong dung dịch axit mạnh rất dễ tan:

Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O

– Fe₂O₃ bị CO khử hay H₂ khử thành Fe khi ở nhiệt độ cao:

Fe₂O₃ + 3CO₂ → Fe + 3CO₂

– Điều chế: Ở nhiệt độ cao, qua phản ứng sắt III hidroxit:

2Fe(OH)₃ → Fe₂O₃ + 3H₂O

2.2.2. Điều Chế Một Số Hợp Chất Sắt (III)

Sau đây là một số hợp chất sắt tiêu biểu cùng tính chất cơ bản và cách điều chế của chúng:

Hidroxit Fe(OH)₃: Đây là chất dễ tan trong dung dịch axit tuy không tan trong nước. Phản ứng xảy ra với axit là:

2Fe(OH)₃ + 3H₂SO₄ → Fe₂(SO₄)₃ + 6H₂O

Điều chế: Muối sắt(III) được cho dung dịch kiềm tác dụng:

FeCl₃ + 3NaOH → Fe(OH)₃ + 3NaCl

Muối sắt III: Đây là chất khiến bột đồng tan chảy. Phản ứng xảy ra với bột đồng là:

Cu + FeCl₃ (vàng nâu) → CuCl₂ + FeCl₂

→ Dung dịch thu được có màu xanh khi dung dịch CuCl₂ (màu xanh) và dung dịch FeCl₂ (không màu).

2.2.3. Ứng Dụng Của Hợp Chất Sắt (III)

Hình ảnh minh họa ứng dụng của hợp chất Sắt (III) trong đời sốngHình ảnh minh họa ứng dụng của hợp chất Sắt (III) trong đời sống

Sắt(III) tạo ra rất nhiều hợp chất để tạo ra rất nhiều phản ứng có lợi cho chúng ta trong cuộc sống hằng ngày. Sau đây là một số ứng dụng tiêu biểu của hợp chất sắt(III):

– Chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ được sử dụng là muối FeCl₃.

– Phèn sắt amoni (NH₄)Fe(SO₄)₂ có sử dụng muối Fe₂(SO₄)₃.

– Sơn chống gỉ được pha chế từ Fe₂O₃.

– Quặng hemantit dùng để luyện gang cũng là một dạng của sắt III.

3. Bài Tập Trắc Nghiệm Về Sắt Và Hợp Chất Của Sắt (Có Đáp Án)

Để củng cố kiến thức, hãy cùng làm một số bài tập trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt.

Dưới đây là 20 câu trắc nghiệm tóm gọn những dạng bài tập về sắt và hợp chất của sắt:

Câu 1: Trong dung dịch FeCl₃ kim loại nào không tan?

A. Fe

B. Mg

C. Ni

D. Ag

Câu 2: Khí sẽ không được sinh ra ở chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO₃ đặc nóng?

A. FeO

B. Fe₃O₄

C. Fe₂O₃

D. Fe(OH)₂

Câu 3: Chất nào sau đây thu được kết tủa là Fe(OH)₃ sau khi tác dụng với dung dịch FeCl₃?

A. H₂S.

B. AgNO₃.

C. NaOH.

D. NaCl.

Câu 4: Dung dịch X được tạo ra khi hòa tan một lượng FexOy bằng H₂SO₄ loãng dư. Đây là chất có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím cũng như hòa được tan bột Cu. Chất đó là:

A. FeO

B. Fe₂O₃

C. Fe₃O₄

D. A hoặc B

Câu 5: Tác dụng 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe₂O₃ và Fe₃O₄ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Kết tủa Y được tạo ra khi NaOH dư được cho vào dung dịch X. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 g chất rắn. Tìm V.

A. 87,5 ml

B. 125 ml

C. 62,5 ml

D. 175 ml

Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 2,8 g Fe và 3,2 g Cu vào dung dịch HNO₃ thu được dung dịch A, V lít khí NO₂ ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Khối lượng muối thu và giá trị V thu được sau khi cô cạn dung dịch khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:

A. 10,6g và 2,24l

B. 14,58g và 3,36l

C. 16.80g và 4,48l

D. 13,7g và 3,36l

Câu 7: 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO₃)₂ là của dung dịch A. Fe bột m g được cho vào dung dịch cho đến khi phản ứng được X là hai kim loại có khối lượng 0,8g. M sẽ nặng?

A. 20g

B. 30g

C. 40g

D. 60g

Câu 8: Khối lượng Fe khi khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe₃O₄ với 2.24 l thu được là:

A. 15g

B. 17g

C. 16g

D. 18g

Câu 9: FeO có thể được điều chế theo cách nào?

A. Tại 500°C dùng CO khử Fe₂O₃

B. Trong không khí Nhiệt phân Fe(OH)₂

C. Nhiệt phân hợp chất Fe(NO₃)₂

D. Trong oxi đốt cháy FeS

Câu 10: HCl Lượng Fe có khả năng hòa tan tối đa bởi dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO₃)₃ và 0,15 mol là:

A. 0,28g

B. 1,68g

C. 4,20g

D. 3,6g

Câu 11: Fe(OH)₃ có thể điều chế bằng cách bằng cách:

A. Fe₂O₃ tác dụng với H₂O

B. Fe₂O₃ tác dụng với NaOH

C Muối sắt (III) tác dụng axit mạnh

D. Muối sắt (III) tác dụng NaOH dư

Câu 12: Dung dịch HNO₃ loãng sẽ oxit hóa oxit nào sau đây?

A. MgO

B. FeO

C. Fe₂O₃

D. Al₂O₃

Câu 13: Một lượng chất dư nào dưới đây có thể sử dụng trong dung dịch thành ion Fe²⁺ để khử ion Fe³⁺.

A. Mg

B. Cu

C. Ba

D. Ag

Câu 14: V là bao nhiêu khi trong lượng dư dung dịch HNO₃ loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất từ phản ứng khi hòa tan hoàn toàn 2,16 gam FeO trong lượng dư.

A. 0,224 lít

B. 0,336 lít

C. 0,448 lít

D. 2,240 lít

Câu 15: Đâu là oxit sắt đó sau khi ở nhiệt độ cao khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO và sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam.

A. FeO

B. FeO₂

C. Fe₂O₃

D. Fe₃O₄

Câu 16: H₂ và sản phẩm rắn được tạo ra khi sắt tác dụng với H₂O ở nhiệt độ nhỏ hơn 570°C thì chất rắn đó là gì.

A. FeO.

B. Fe₃O₄.

C. Fe₂O₃.

D. Fe(OH)₂.

Câu 17: Dung dịch chứa a là bao nhiêu mol HCl để cho 3,6 gam FeO phản ứng vừa đủ.

A. 1,00

B. 0,50

C. 0,75

D. 1,25

Câu 18: Dung dịch HCl dư tạo ra hai muối khi tác dụng với dung dịch nào dưới đây.

A. FeO

B. Fe₂O₃

C. Fe₃O₄

D. CuO

Câu 19: Fe₂O₃ và Fe₃O₄ được phân biệt bằng hóa chất nào dưới đây?

A. NaOH đặc

B. HCl đặc

C. H₂SO₄

D. HNO₃ đặc

Câu 20: Ta thu chất rắn sau khi nhiệt phân Fe(OH)₂ trong không khí cho tới khối lượng không đổi là:

A. Fe(OH)₃

B. Fe₃O₄

C. Fe₂O₃

D. FeO

Đáp án trắc nghiệm hóa 12 sắt và hợp chất của sắt:

1.D 2.C 3.C 4.C 5.A 6.D 7.C 8.C 9.A 10.D
11.D 12.B 13.B 14.A 15.C 16.C 17.A 18.C 19.D 20.C

FAQ Về Vị Trí Của Fe Trong Bảng Tuần Hoàn

1. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn có ý nghĩa gì?

Vị trí của sắt (Fe) trong bảng tuần hoàn, cụ thể là ô thứ 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB, cho biết cấu hình electron và các tính chất hóa học đặc trưng của nó. Điều này giúp dự đoán khả năng tạo liên kết, tính chất oxi hóa – khử và các đặc tính khác của sắt.

2. Tại sao sắt lại thuộc nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn?

Sắt thuộc nhóm VIIIB vì nó là một kim loại chuyển tiếp và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁶4s². Các nguyên tố trong nhóm VIIIB có tính chất hóa học tương đồng và thường được sử dụng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng công nghiệp.

3. Cấu hình electron của sắt ảnh hưởng đến tính chất của nó như thế nào?

Cấu hình electron của sắt (1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶4s²) quyết định khả năng tạo nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau, đặc biệt là Fe²⁺ và Fe³⁺. Điều này làm cho sắt có tính chất oxi hóa – khử linh hoạt, tham gia vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng.

4. Sắt có những ứng dụng quan trọng nào trong công nghiệp?

Sắt là một kim loại quan trọng với nhiều ứng dụng trong công nghiệp, bao gồm sản xuất thép (hợp kim của sắt và carbon), xây dựng, chế tạo máy móc, và sản xuất các chất xúc tác. Thép là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng cầu đường, nhà cửa và các công trình công nghiệp.

5. Các hợp chất của sắt có vai trò gì trong đời sống hàng ngày?

Các hợp chất của sắt có nhiều vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, Fe₂O₃ (oxit sắt(III)) được sử dụng làm chất tạo màu trong sơn và gốm sứ. FeCl₃ (clorua sắt(III)) được sử dụng trong xử lý nước thải và làm chất xúc tác. Sắt cũng là một thành phần quan trọng của hemoglobin trong máu, giúp vận chuyển oxy.

6. Quặng sắt phổ biến nhất trong tự nhiên là gì?

Các loại quặng sắt phổ biến nhất trong tự nhiên bao gồm hematit (Fe₂O₃), magnetit (Fe₃O₄), goethit (FeO(OH)), và siderit (FeCO₃). Hematit và magnetit là hai loại quặng quan trọng nhất được sử dụng trong công nghiệp luyện kim.

7. Tại sao sắt lại dễ bị gỉ sét?

Sắt dễ bị gỉ sét do phản ứng với oxy và nước trong không khí, tạo thành oxit sắt ngậm nước (gỉ sét). Quá trình này được xúc tác bởi các ion như clorua và sunfat. Để bảo vệ sắt khỏi gỉ sét, người ta thường sử dụng các phương pháp như sơn, mạ kẽm hoặc tạo hợp kim chống gỉ.

8. Làm thế nào để bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn?

Có nhiều phương pháp để bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn, bao gồm:

  • Sơn: Tạo một lớp bảo vệ ngăn không cho sắt tiếp xúc với không khí và nước.
  • Mạ kẽm: Phủ một lớp kẽm lên bề mặt sắt, kẽm sẽ bị ăn mòn trước sắt.
  • Tạo hợp kim: Thêm các nguyên tố như crom và niken vào sắt để tạo thành thép không gỉ.
  • Sử dụng chất ức chế ăn mòn: Thêm các chất này vào môi trường để giảm tốc độ ăn mòn.

9. Vai trò của sắt trong cơ thể con người là gì?

Sắt là một nguyên tố vi lượng thiết yếu trong cơ thể con người, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển oxy từ phổi đến các tế bào và tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa. Sắt là thành phần của hemoglobin (trong hồng cầu) và myoglobin (trong cơ bắp). Thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu và các vấn đề sức khỏe khác.

10. Có những loại thực phẩm nào giàu chất sắt?

Các loại thực phẩm giàu chất sắt bao gồm thịt đỏ (thịt bò, thịt cừu), gan, hải sản (sò, hàu), đậu, rau xanh đậm (rau bina, cải xoăn), và các loại hạt. Để tăng cường hấp thụ sắt từ thực phẩm, nên ăn kèm với các loại thực phẩm giàu vitamin C.

Hy vọng với những thông tin chi tiết này, bạn đã hiểu rõ hơn về vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn và những ứng dụng quan trọng của nó.

Bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về xe tải ở Mỹ Đình? Bạn muốn so sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe, được tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách, hay đơn giản là giải đáp các thắc mắc liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc. Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Hotline: 0247 309 9988. Xe Tải Mỹ Đình luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *